Cá cảnh

Cá rồng bị tụt màu – Dấu hiệu và cách khắc phục

Cá rồng bị tụt màu – Dấu hiệu và cách khắc phục

Cá rồng bị tụt màu là tình trạng vảy cá, vây cá mất đi độ sáng lấp lánh tự nhiên. Tình trạng này thường xảy ra sau khi vận chuyển cá cảnh đến một bể nuôi mới. Hãy cùng clbsinhvatcanh.vn tìm hiểu về tình trạng này ở bài viết dưới đây nhé! CÁ RỒNG BỊ TỤT MÀU - DẤU HIỆU VÀ CÁCH KHẮC PHỤC A. Dấu hiệu cá rồng bị tụt màu Cá rồng cảnh tụt màu trong một thời gian ngắn. Chỉ tính từ lúc bán đến lúc vận chuyển về đến...

Hướng dẫn chăm sóc cá lau kính Pleco cho người mới nuôi

Hướng dẫn chăm sóc cá lau kính Pleco cho người mới nuôi

Cá lau kính Pleco là một loài cá trong họ Loricariidae, bộ Cá da trơn. Ở Việt Nam, chúng còn được gọi là cá tỳ bà, nhiều người còn gọi là cá “mặt quỷ”. Cá lau kính có tên tiếng Anh là Suckermouth catfish, hay còn gọi là cá cửa, và những người kinh doanh cá cảnh gọi chúng là "pleco". Bài viết dưới đây của clbsinhvatcanh.vn sẽ hướng dẫn cho các bạn cách chăm sóc loài cá này. HƯỚNG DẪN CHĂM SÓC CÁ LAU KÍNH PLECO CHO NGƯỜI MỚI NUÔI A....

Cách chăm sóc cá La Hán đơn giản cho người mới nuôi

Cách chăm sóc cá La Hán đơn giản cho người mới nuôi

Cá la hán là một trong những loại cá cảnh được nhiều người chơi thủy sinh ưa chuộng hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách chọn cá và cho cá ăn. Đây cũng là loài cá rất rất khó tính. Chúng rất dễ yêu đi nếu không được chăm sóc một cách kỹ lưỡng, cẩn thận. Hãy cùng clbsinhvatcanh.vn tìm hiểu cách chăm sóc cá La Hán nhé! CÁCH CHĂM SÓC CÁ LA HÁN ĐƠN GIẢN NHẤT Cách chăm sóc cá La hán luôn là điều khó khăn đối...

Tìm hiểu về hội chứng bể mới dành cho người chơi thủy sinh

Tìm hiểu về hội chứng bể mới dành cho người chơi thủy sinh

Hội chứng bể mới là một trong những vấn đề mà ai cũng gặp phải khi chơi cá cảnh. Đây là giai đoạn mà hầu hết tất cả các bể nuôi cá cảnh đều trải qua và ảnh hưởng rất nhiều đến việc xem xét việc thả giống sớm. Tại sao nó được gọi là "Hội chứng bể mới? Hôm nay, chúng ta hãy cùng clbsinhvatcanh.vn nhau tìm hiểu thêm về hội chứng bể mới và cách chống lại nó? Chúng tôi muốn làm rõ mọi thứ với bài viết...

Cá Hổ cảnh bị mất màu – Nguyên nhân và cách chữa trị

Cá Hổ cảnh bị mất màu – Nguyên nhân và cách chữa trị

Cá hổ cảnh là loài cá phổ biến trong bể cá cảnh. Giá cá hổ cảnh tùy thuộc vào loài và xuất xứ. Muốn nuôi được một con cá hổ  đẹp thì bạn phải tìm hiểu về cách chăm sóc cá bài bản. Một trong những điều được người chơi thủy sinh quan tâm nhất là cách chữa trị cho cá hổ cảnh bị mất màu. Bài viết dưới đây clbsinhvatcanh.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn vấn đề. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH CHỮA TRỊ CHO CÁ HỔ CẢNH BỊ MẤT...

Hướng dẫn cho cá cảnh ăn đúng cách dành cho người mới chơi

Hướng dẫn cho cá cảnh ăn đúng cách dành cho người mới chơi

Đối với người chơi thủy sinh, việc nuôi và chăm sóc cá thường bao gồm nhiều công đoạn từ việc lựa chọn bể cá; nước; thức ăn cho cá đến việc đảm bảo cá có đủ ánh sáng; nhiệt độ; và lượng oxy phù hợp. Một trong những câu hỏi được nhiều người quan tâm khi nuôi cá cảnh là cho cá cảnh ăn như thế nào là đúng cách? Sau đây là hướng dẫn cho cá cảnh ăn đơn giản mà clbsinhvatcanh.vn xin chia sẻ đến các bạn, phù...

Hướng dẫn nuôi sâu Mealworm làm thức ăn cho cá cảnh

Hướng dẫn nuôi sâu Mealworm làm thức ăn cho cá cảnh

Nuôi sâu Mealworm là thức ăn xanh vô hại, giàu chất dinh dưỡng. Sâu gạo mealworn chứa nhiều chất đạm, ít chất béo và nhiều loại vitamin cần thiết trong cơ thể. Hơn nữa, nó còn là thức ăn tốt cho chim, bọ cạp, cá cảnh, ếch nhái và các loại gia súc quý khác… Vậy cách cho sâu mealworn ăn như thế nào là đúng cách? Hôm nay clbsinhvatcanh.vn sẽ giới thiệu đến các bạn một phương pháp nuôi loài sâu gạo này. HƯỚNG DẪN NUÔI SÂU MEALWORM LÀM THỨC...

Cá Vàng Đầu Lân bị bệnh có dấu hiệu và nguyên nhân như nào?

Cá Vàng Đầu Lân bị bệnh có dấu hiệu và nguyên nhân như nào?

Cá vàng đầu lân bị bệnh sẽ có những biểu hiện như thế nào? Nguồn bệnh do đâu? Đây chắc chắn là những câu hỏi mà người nuôi cá cảnh luôn quan tâm và muốn tìm kiếm câu trả lời. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của clbsinhvatcanh.vn để tìm lời giải đáp nhé! DẤU HIỆU VÀ NGUYỀN NHÂN BỊ BỆNH CỦA CÁ VÀNG ĐẦU LÂN A. Giới thiệu về cá Vàng Đầu Lân Cá vàng đầu lân hay còn gọi là cá vàng Lan chu hiên đang là một trong...

Bật mí những kinh nghiệm thiết kế hồ cá koi ngoài trời

Bật mí những kinh nghiệm thiết kế hồ cá koi ngoài trời

Thiết kế hồ cá koi ngoài trời đẹp không phải là một việc dễ dàng. Việc thiết kế và thi công hồ cá koi mini ngoài sân tốn rất nhiều thời gian và tiền bạc. Người chơi phải tính toán rất kỹ lưỡng. Sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau tạo nên một hồ thủy sinh đẹp. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là những người chơi thủy sinh không thích loài cá có xuất xứ từ Nhật Bản này nữa. TỔNG HỢP KINH NGHIỆM THIẾT KẾ HỒ...

Những bước cơ bản để có bể cá cảnh đẹp tại nhà

Những bước cơ bản để có bể cá cảnh đẹp tại nhà

Bể cá cảnh đẹp và ấn tượng là ước muốn của nhiều người đam mê bộ môn thủy sinh. Vậy với những người mới tham gia lĩnh vực này, bạn đã biết các bước cơ bản để thiết kế bể cá cảnh cho riêng mình hay chưa? Hãy khám phá cùng clbsinhvatcanh.vn ở bài viết dưới đây nhé! 9 BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ CÓ BỂ CÁ CẢNH ĐẸP TẠI NHÀ 1. Chọn loại bể cá và vị trí đặt bể cá cảnh sao cho đẹp Những người mới chơi thủy sinh thường chưa...

Thế giới cá cảnh tuyệt đẹp với những điều người chơi cần biết.

Cá cảnh nước ngọt có rất nhiều loại, bạn nên chọn loại cá vừa dễ nuôi, vừa phổ biến để được chăm sóc tốt nhất. Cá cảnh dễ nuôi là loài cá khỏe, có sức sống tốt, dễ thích nghi với nhiều điều kiện sống khắc nghiệt khác nhau và thường có kích thước nhỏ nên có thể nuôi trong bể thủy sinh, lọ thủy tinh hay thậm chí là bình thủy tinh trong suốt.

Bộ sưu tập các loại cá cảnh đẹp dễ nuôi ở Việt Nam được nhiều người chơi săn lùng. Clbsinhvatcanh.vn xin chia sẻ với bạn đọc ngay dưới đây:

1. Cá cảnh Ali.

Nếu bạn là một người luôn đam mê cá cảnh, đặc biệt là cá thủy sinh thì chắc chắn bạn sẽ thích nhóm cá cảnh Ali nhiều màu sắc sau đây, hãy cùng công nghệ chúng tôi tìm hiểu nhé. Kỹ thuật nuôi cá cơ bản để giữ chúng sáng mãi trong bể kính!

Cá Ali trắng – Pindani.

Cá Ali trắng
Cá Ali trắng

Tên khoa học: Pseudotropheus socolofi Johnson, 1974

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Từ đồng nghĩa: Haplochromis ahli Trewavas, 1935; Cyrtocara ahli (Trewavas, 1935)
Nguồn gốc: Cá nhập nội cuối những năm 1990, trung bình 500-1000 con / năm 2000-2004. Từ năm 2004, cá được sản xuất trong nước, chủ yếu ở Biên Hòa.
Tên tiếng anh: Pindani
Tên tiếng Việt: cá ali trắng; Cá Ali bạch tạng

Cá Ali Vàng-Hoàng tử-Hoàng-Phi-Hoàng-Phi.

Ali vàng
Ali vàng

Tên khoa học: Labidochromis caeruleus Fryer, 1956

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng cá cảnh: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Từ đồng nghĩa: Haplochromis ahli Trewavas, 1935; Cyrtocara ahli (Trewavas, 1935)
Tên tiếng Việt khác: Cá hoàng tử châu Phi
Tên tiếng Anh khác: Labidochromis Yellow
Nguồn gốc: Cá nhập nội vào cuối những năm 1990, trung bình từ 2 – 6 vạn con / năm từ năm 2000 đến năm 2003 và bắt đầu thả giống trong nước từ năm 2004, chủ yếu ở Biên Hòa.
Tên tiếng Trung: Công chúa Hoàng
Tên tiếng việt: cá Ali vàng; cá hoàng tử châu phi.

Cá ali sọc.

Cá ali sọc
Cá ali sọc

Tên khoa học: Cá cảnh Ngựa vằn Maylandia (Boulenger, 1899)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Từ đồng nghĩa: ngựa vằn cá rô phi Boulenger, 1899; ngựa vằn Pseudotropheus (Boulenger, 1899); ngựa vằn Metriclima (Boulenger, 1899)
Tên tiếng Việt khác: Cá tên lửa
Tên tiếng Anh khác: Zebra mbuna;
Nguồn gốc: Công ty nhập khẩu khoảng 1.000 con / năm trong năm 2012 và 2003.
Tên tiếng Anh: Zebra Malawi Cichlid
Tên tiếng Việt: cá ali sọc xanh; cá huyết trung hồng.

Giới thiệu cá Ali xanh

Dòng Ali xanh dương
Dòng Ali xanh dương

Tên khoa học: Sciaenochromis ahli (Trewavas, 1935)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Từ đồng nghĩa: Haplochromis ahli Trewavas, 1935; Cyrtocara ahli (Trewavas, 1935)
Nguồn gốc: Cá nhập khẩu cuối những năm 1990, bước ngoặt từ năm 2000 đến 2004 trung bình từ 2 đến 4.000 con / năm. Từ năm 2004, nước tôi bắt đầu chế biến cá, chủ yếu ở Biên Hòa.
Tên tiếng Anh: Electric blue hap;
Tên tiếng việt: Cá Ali xanh; Cá Ali

Xem chi tiết về: Cá cảnh Ali

2. Cá bãi trầu.

Cá bãi trầu
Cá bãi trầu

Tên khoa học: Trichopsis vittata (Cuvier, 1831)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Osphronemidae (cá khổng lồ)
Từ đồng nghĩa: Osphronemus (? Menu) vittatus Cuvier, 1831; Ctenops vittatus (Cuvier, 1831)
Tên tiếng Việt khác: Cá cảnh trầu bà, trầu bảy
Tên tiếng Anh khác: Talking gourami
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên để xuất khẩu.
Tên tiếng Anh: Croaking gourami
Tên tiếng việt: Cá bãi trầu, cây Lia thia
Nguồn cá: Cá ngọc được sản xuất trong tự nhiên và đồng ruộng

3. Cá Bạc đầu

Cá bạc đầu
Cá bạc đầu

Tên khoa học: Haplochilus panchax
Tên: Aplocelos
Tên Việt Nam: Cá cảnh Cá Bạc đầu, vì trên đầu có đốm sáng.
Xuất xứ: Đông Nam Á, giàu Việt Nam.
Nhiệt độ: 22-30, đôi khi chúng có thể chịu được nhiệt độ cao hơn ở những vùng nước tù đọng trên ruộng.

Chúng thích sống thành đàn, mỗi lần đẻ khoảng 200-300 quả trứng, chúng sẽ nở trong môi trường mát mẻ. Là loài động vật ăn tạp, dễ nuôi thường sống ở tầng mặt và tầng giữa, nhưng để kiếm mồi, chúng có xu hướng xuống tầng đáy.

Kích thước tối đa khoảng 4cm

Con đực có màu lông óng ánh đẹp mắt với những đốm đen và trắng ở vây trên, viền đỏ cam ở vây dưới, và những đốm màu và viền trắng trên vây đuôi.

Con cái có màu lông nhạt hơn vì đuôi không có viền trắng. Vây lưng có các đốm đen và trắng, đôi khi có màu cam.

4. Guppy – cá bảy màu.

Guppy - cá bảy màu
Cá Guppy – cá bảy màu

Cá bảy màu được nhiều người chơi cá cảnh chuyên nghiệp gọi là cá bảy màu, chúng còn được gọi là chim họa mi, chim công…

Tên khoa học: Poecilia reticulata, thuộc họ Cá thu.

Cá màu là một trong những loại cá cảnh dễ nuôi nhất.

Cá màu là một loài phổ biến trên thị trường, và chúng xuất hiện ở hầu hết các quốc gia trên thế giới với nhiều màu sắc khác nhau.

Xem chi tiết về: Gubby – Cá cảnh bảy màu

5. Cá bảo liên đăng.

Cá bảo liên đăng
Cá cảnh bảo liên đăng

Cá bảo liên đăng hay còn gọi là cá lăng tía, là một loài cá vây tia thuộc chi Bọ ngựa.

Notropis chromomus – Rainbow Shiner – Purple Shiner (Zǐguāng jīnglíng) – Purple Shiner sinh sản từ tháng 5 đến tháng 7 hàng năm.

6. Cá chọi, cá xiêm, cá betta

Cá chọi, cá xiêm, cá betta
Cá chọi, cá xiêm, cá betta

Tên khoa học: Cá cảnh Betta fish

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Osphronemidae (cá khổng lồ)
Loài: Betta glamens Regan Nguồn gốc, 1910, sau hàng trăm năm chọn lọc và lai tạo, những con Xiêm thuần chủng trên thị trường rất hiếm và khó xác định. Các loài có thể lai hoặc lai ghép bao gồm: B. smaragdina Ladiges, 1972; B. imbellis Ladiges, 1975; B. stiktos Tan & Ng, 2005; B. taeniata Regan, 1910; B. pugnax (Cantor, 1849); B. .coccina Vierke, 1979 …
Tên tiếng Việt khác: Cá Lia thia, cá Xiêm, cá chọi; cá pike
Tên tiếng Anh khác: cá xiêm, cá chọi
Nguồn gốc: Theo chân các thương nhân Trung Quốc cách đây hơn 100 năm để tìm nguồn cá từ đánh bắt tự nhiên (lia dong) và nhập khẩu (lia thia siam) (Đoàn Khắc Độ, 2007). Trong những năm 1940 và 1950, cá thường được sản xuất trong nước
Tên tiếng anh: Douyu
Tên tiếng Việt: cCá chọi, cá xiêm, cá betta
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

Tìm hiểu chi tiết về: Cá chọi, ca xiêm, cá betta

7. Cá bống tượng.

Cá bống tượng
Cá bống tượng

Tên khoa học: Oxyeleotris marmorata (Bleeker, 1852)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Eleotridae (cá bống đen)
Từ đồng nghĩa: Eleotris marmorata Bleeker, 1852; Oxyeleotris marmoratus (Bleeker, 1852); Callieleotris platycephalus Fowler, 1934
Nguồn gốc: Nguồn cá đánh bắt ngoài tự nhiên hoặc trong các trại cá giống. Sản lượng xuất khẩu bình quân 50.000 đến 10.000 con / năm, đỉnh cao là 33.000 con vào năm 2004.
Tên tiếng Anh: Marble goby; sand goby
Tên tiếng việt: Cá cảnh bống tượng
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

8. Cá bống mắt tre, cá bống ong nghệ

Cá bống mắt tre, cá bống ong nghệ
Cá bống mắt tre, cá bống ong nghệ

Tên khoa học: Brachygobius doriae (Günther, 1868)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Họ cá bống (cá bống trắng)
Từ đồng nghĩa: Gobius doriae Günther, 1868; Hypogymnogobius doriae (Günther, 1868)
Tên tiếng Việt khác: Bồng ống tẩu; Ong vò vẽ
Tên tiếng Anh khác: Golden – banded goby
Nguồn gốc: Nguồn cá đánh bắt tự nhiên chủ yếu để xuất khẩu
Tên tiếng anh: Bumblebee goby
Tên tiếng việt: Cá cảnh bống mắt tre, cá bống ong nghệ
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

9. Cá bống mũi tê giác.

Cá bống mũi tê giác
Cá bống mũi tê giác

Cá bống mũi tê giác là loài cá quý hiếm được tìm thấy ở các con suối ở Quảng Đông, Trung Quốc. Thân đỏ như lửa, chóp mũi giống sừng tê giác. Môi trường sống tự nhiên của cá bống tượng là các thác, suối giàu ôxy với nhiều tán lá và cây thủy sinh, gỗ lũa …

Mưa lớn có thể làm cho nước trong môi trường sống của chúng bị vẩn đục, với dòng chảy mạnh và mực nước dâng cao. Tuy nhiên, chúng vẫn còn sống và được điều chỉnh tốt để thích nghi.

10. Cá bống rồng.

Cá bống rồng
Cá bống rồng

Cá bống rồng tên tiếng anh là Stiphodon, là loài cá cảnh, nhỏ nhắn nhưng dũng mãnh như rồng, do vây lưng nhọn kết hợp nét sắt nên màu sắc bắt mắt hơn các loài cá khác.

Các vây trên cơ thể của chúng giống như vây của rồng. Cá bống có nhiều màu sắc khác nhau trên đầu, nhưng chủ yếu là màu xanh lam.

11. Cá bướm điên điển.

Cá bướm điên điển
Cá bướm điên điển

Cá bướm cổ điển, kích thước nhỏ và màu sắc nổi bật, thích hợp nuôi chung với cá thủy sinh hoặc bể biotop.

Tên khoa học: Poecilocharax weitzmani (Gery; 1965)
Tên tiếng Anh: Black Darter Tetra, Black morpho tetra
Tên tiếng Việt: Cá cảnh bướm điên điển
Nguồn gốc: Nam Mỹ; Brazil, Colombia, Peru và Venezuela ở lưu vực sông Amazon, loài Orinoco trên sông Negro.
Kích thước: 4cm
Môi trường sống hoang dã: Tìm thấy ở vùng nước chảy chậm trong rừng nhiệt đới có cát hoặc bùn. Những vùng chè có màu nước do lá bị khô và mục nát trên giá thể.
Cá bướm điên cổ điển.

12. Cá cao xạ mang rỗ.

Cá cao xạ mang rỗ
Cá cao xạ mang rỗ

Tên khoa học: Toxotes chatareus (Hamilton, 1822)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Axolotl (baggill)
Từ đồng nghĩa: Coius chatareus Hamilton, 1822
Tên tiếng Việt khác: Cá cảnh cao Pháo; Cá phun
Tên tiếng Anh khác: Largescale archerfish; Seven – Spotted Archerfish; Spotted Archerfish; Giant Archerfish
Nguồn gốc: Nguồn cá đánh bắt tự nhiên ở vùng Cần Giờ
Tên tiếng Anh: Common archerfish
Tên tiếng việt: Cá cao xạ mang rỗ
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

13. Cá công gô

Cá công gô
Cá công gô

Tên khoa học: Phenacogrammusruptus (Boulenger, 1899)

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Aestidae (cá neon châu Phi)
Từ đồng nghĩa: Micralestesrupus Boulenger, 1899; Alesopetersiusrupus (Boulenger, 1899); Hemigrammalestesrupus (Boulenger, 1899)
Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
Tên tiếng Anh: Congo tetra
Tên Việt Nam: Cá công gô
Nguồn cá: nhập khẩu.

14. Cá cánh buồm.

Cá cánh buồm
Cá cánh buồm

Tên khoa học: Gymnocorymbus ternetzi (Boulenger, 1895)
Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Từ đồng nghĩa: Tetragonopterus ternetzi Boulenger, 1895
Tên tiếng Việt khác: Bánh lái, quần đen, váy đuôi cá
Tên tiếng Anh khác: Cá cánh buồm, Rouw tetra, Black Widow; Butterfly Four; Blackmore
Nguồn gốc: Từ những năm 1970, cá giống đã được nhập nội và các giống phổ biến trong nước đã được sản xuất.
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

15. Cá cánh buồm kim cương.

Cá cánh buồm kim cương
Cá cánh buồm kim cương

Cá buồm kim cương có vảy màu tím bạc lấp lánh không có màu trong khi còn nhỏ, khi trưởng thành phát triển vảy kim cương lấp lánh với vành mắt đỏ rất thu hút người chơi thủy sinh.

Tên khoa học: Moenkhausia pittieri
Tên tiếng Anh: Diamond Tetra
Tên tiếng Việt: Cá cánh buồm kim cương
Tên khác: Diamond Characidae, Brillantsalmler và Timanttitetra
Họ: Characidae – Tetra
Nguồn gốc: Được phát hiện vào năm 1920 bởi Eigenmann ở vùng biển hồ Valencia, Rio Bue, Rio Tiquiriti và Venezuela ở Nam Mỹ.

16. Cá cánh buồm châu Phi.

Cá cánh buồm châu phi
Cá cánh buồm châu phi

Cá cánh buồm châu Phi hay còn gọi là cá bông lau cổ có đôi cánh bướm đẹp và độc đáo tạo thế bơi uyển chuyển trong bể thủy sinh lung linh.

Chúng là loài cá sống trên bề mặt, bơi nhẹ nhàng và chậm chạp, nhưng khi phát hiện ra con mồi, chúng có tốc độ bắt cực nhanh. Vây ngực của cá có tác dụng ngụy trang, giống như những chiếc lá nổi trên mặt nước.

Vây ngực và vây đuôi dài cho phép chúng nhảy cao vài mét trên mặt nước để bắt mồi và tránh kẻ thù, và đôi mắt của chúng được cấu tạo đặc biệt để nhìn rõ con mồi. Bề mặt cũng như dưới nước.

17. Cá còm da báo.

Cá da báo
Cá da báo

Tên khoa học: Chitala blanci (d’Aubenton, 1965)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Osteologiformes (cá cắt khúc)
Họ: Meerkatidae (cá cắt khúc)
Đồng nghĩa: Notopterus blanci d’Aubenton, 1965
Tên tiếng Việt khác: Cá còm da báo; một miếng da beo; một miếng Đông Dương
Các tên tiếng Anh khác: Indochina furback; Mekong lôngback
Nguồn gốc: Cá nhập từ Thái Lan và Campuchia, số lượng ít và không liên tục. Loài cá này đã được nuôi ở Thái Lan từ những năm 90
Tên tiếng Trung: cá thu đao hổ hề
Tên tiếng việt: Cá cảnh còm da báo
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã

18. Cá Cầu vồng.

Cá cầu vồng
Cá cầu vồng

Cá Cầu Vồng – Rainbow Fish là loài cá được nuôi phổ biến trong bể thủy sinh, bảy sắc cầu vồng tạo nên một không gian bể cá thơ mộng, lung linh, huyền bí.

Đặc điểm: dài khoảng 11-15cm (tùy thuộc vào mật độ cá trong bể), cá đực có màu sắc sặc sỡ hơn.
Điều kiện (Hồ / Nước): Kích thước (tối thiểu) 160 x 60 x 60; pH: 6,8 – 9,5; 24 – 28 độ C.
Chăm sóc: Nuôi cá trong bể cá lớn, nhiều cây thấp và có nhiều không gian cho cá bơi lội. Cho cá ăn thức ăn vừa và nhỏ, mồi sống hoặc khô.
Nơi sống: Phân bố rộng rãi trong các khu rừng mưa nhiệt đới, các sông ở xavan Ôxtrâylia.
Cộng đồng: Bạn có thể nuôi những loài cá có kích thước không nhỏ và có cùng điều kiện sống, chẳng hạn như cá cichlid Hồ Tonican.

19. Cá cờ.

Kích thước tối đa là 6,7 cm, nhưng có thể phát triển lên đến 8 cm trong môi trường nuôi cấy. Số gai lưng (tia cứng): 11 – 17; tia lưng (tia mềm): 5 – 10; gai hậu môn 7 – 22; tia hậu môn: 9 – 15; đốt sống: 27 – 29.

Tên tiếng việt: Cá cờ
Tên Latinh: Macropodus Opercularis
Tên tiếng anh: Paradise fish
Họ: Osphronemidae
Đặt hàng: perch perciformes

Cá cờ đen.

Cá cờ đen
Cá cờ đen

Tên tiếng việt: Cá cờ đen, lia thia, đá thia, săn sắt
Tên Latinh: Macropodus Spechti (Schreitmüller, 1936)
Tên tiếng Trung: cá thiên đường đen
Họ: Cá khổng lồ Osphronemidae, Phân họ: Cá cánh buồm Macropodinae
Đặt hàng: Perciformes
Lớp: Finfish Actinopterygii (cá vây tay)

Cá cờ đỏ.

Cá cờ đỏ
Cá cờ đỏ

Tên tiếng việt: cá cờ đỏ, lia thia, rô thia, săn sắt
Tên Latinh: Macropodus erythropterus (Freyhof & Herder, 2002)
Tên tiếng Anh: Vietnamese Paradise Fish, Red Paradise Fish
Họ: Cá khổng lồ Osphronemidae, Phân họ: Cá cánh buồm Macropodinae
Đặt hàng: Perciformes
Lớp: Finfish Actinopterygii (cá vây tay)

20. Cá cướp biển.

Cá cướp biển
Cá cướp biển

Loài cá nước ngọt kỳ lạ này, được gọi là cá cướp biển, có thể sử dụng các hóa chất do nó tạo ra để “che đậy” mùi cơ thể và tránh ánh mắt của những kẻ săn mồi.

Nếu công dụng của hóa chất được chứng minh, nó sẽ là loài động vật đầu tiên được biết đến sử dụng hóa chất này để chống lại kẻ thù từ côn trùng đến động vật lưỡng cư.

21. Cá chốt bông.

Cá chốt bông
Cá cảnh chốt bông

Thân trước tròn và thân sau phẳng. bụng tròn. Đầu nhỏ, mặt dưới phẳng. Mõm hơi cùn. Miệng dưới không được kéo căng. Có 4 cặp râu. Râu dài nhất và kéo dài đến gốc các vây ngực. Đôi mắt nhỏ, hình bầu dục và được bao phủ bởi da. Màng mang phát triển, khe mang mở rộng.

Cá chốt bông.

Tên khoa học: Leiocassis siamenses (Regan, 1913)
Tên tiếng Anh: Asian Pumblepee catfish
Ngành: Dữ liệu Notochord
Thể loại: Actinoptera
Đặt hàng: Cá cảnh da trơn
Họ: Kangarooidae

Cá chốt cờ.

Cá chốt cờ
Cá chốt cờ

Tên khoa học: Bagroides Macropterus (Bleeker, 1853)
Tên tiếng Anh: Bocourt’s River Catfish
Ngành: Dữ liệu Notochord
Thể loại: Actinoptera
Đặt hàng: Cá da trơn
Họ: Kangarooidae

Cá chốt sọc – Striped Nailfish.

Cá chốt sọc - Striped Nailfish
Cá chốt sọc – Striped Nailfish

Tên khoa học: Mystus mysticetus (Roberts, 1992)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Catfish (Cá da trơn)
Họ: Bagridae (salmonidae)
Đồng nghĩa: Mystus vittatus Bloch, 1794
Tên tiếng Việt khác: Cá cảnh chốt sọc
Nguồn gốc: Chủ yếu là cá đánh bắt tự nhiên
Tên tiếng anh: Banded mystus
Tên tiếng việt: Cá chốt sọc
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

Cá chốt trắng.

Cá chốt trắng
Cá chốt trắng

Tên khoa học: Mystus Wolfii (Bleeker, 1851)
Tên tiếng Anh: Iridescent Mystus
Ngành: Dữ liệu Notochord
Thể loại: Actinoptera
Đặt hàng: Cá da trơn
Họ: Kangarooidae

22. Cá chép koi.

Cá chép koi
Cá chép koi

Cá chép koi là loài cá không chỉ được yêu thích ở Nhật Bản mà hiện nay cũng đang bắt đầu lên ngôi ở Việt Nam. Có rất nhiều loài và tên gọi khác nhau của cá koi Nhật Bản, nhưng có thể bắt được tất cả và ghi nhớ chúng có thể là một cuộc đấu tranh đối với những người mới bắt đầu với cá koi.

Sau đây tôi xin giới thiệu với các bạn tên một số loại cá Cá chép koi chính.

>>> Cá chép Koi Nhật Bản là loại gì? Giá bán và nuôi đúng cách như nào?

>>> Cá koi bướm giá bán bao nhiêu? Phương pháp nuôi đúng cách?

23. Cá chạch bông.

Cá trạch bông
Cá trạch bông

Thông tin chung về Cá chạch bông:

Tên khoa học: Mastacembelus armatus (Lacepède, 1800)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Synbranchiformes (Ốc sông)
Họ: Mastacembelidae (họ ốc sông)
Từ đồng nghĩa: Mastacembelus marmoratus Cuvier, 1832; Macrognathus armatus Lacepède, 1800; Mastacembelus sportsurensis Hora, 1921 …
Tên tiếng Việt khác
Tên tiếng Anh khác: Cá chình gai đốm trắng; Lươn ngoằn ngoèo; Lốp – quay quỹ đạo
Nguồn gốc: Cá chủ yếu được khai thác từ tự nhiên để xuất khẩu.
Tên tiếng anh: Marbled spy lươn
Tên tiếng việt: Cá cảnh chạch bông
Nguồn cá, nguồn gốc: Bản địa

Cá chạch lửa.

Cá chạch lửa
Cá chạch lửa

Tên khoa học: Mastacembelus erythrotaenia (Bleeker, 1850)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Synbranchiformes (Ốc sông)
Họ: Mastacembelidae (họ ốc sông)
Từ đồng nghĩa: Mastacembelus argus Günther, 1861; Macrognathus erythrotaenia (Bleeker, 1850).
Tên tiếng Việt khác: Tắc kè hoa đỏ
Tên tiếng Anh khác: Cá chình lửa đốm
Nguồn gốc: Cá khai thác chủ yếu từ tự nhiên để xuất khẩu
Tên tiếng Trung: lươn lửa
Tên tiếng việt: Cá chạch lửa
Nguồn cá, nguồn gốc: Bản địa

Cá cảnh Culi Snake – Coolie Loach – Kuhli Loach

Tên khoa học: Pangio kuhlii (Valenciennes, 1846)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cobitidae (họ ốc sên)
Từ đồng nghĩa: Cobitis kuhlii Valenciennes, 1846; Acantophthalmus kuhlii (Valenciennes, 1846); Acantophthalmus fasatus Bleeker, 1860
Tên tiếng Việt khác: rắn bò sọc, mắt xỏ khuyên; lợn xỏ khuyên
Tên tiếng Anh khác: Prickly eye; Leopard Loach; Loach
Nguồn gốc: Tây Ninh khai thác cá ngoài tự nhiên, trữ lượng rất ít, chủ yếu để xuất khẩu.
Tên tiếng Anh: Coolie loach;
Tên tiếng việt: Cili
Nguồn cá, nơi xuất xứ: đất liền, các tỉnh phú nhuận: Bình Phục, Tây Ninh, Việt Nam.

24. Cá chìa vôi.

Cá chìa vôi hay còn được gọi là cá Anh Vũ
Cá chìa vôi hay còn được gọi là cá Anh Vũ

Cá chìa vôi sống ở vùng nước xoáy ở ngã ba sông Sài Gòn và sông Đồng Nai, còn được gọi là “nước chè” do có nhiều nước lợ, lợ và ngọt.

Đặt hàng: Perciformes
Họ: Ephippidae
Chi: Proteracanthus (một loài)
Loài: Proteracanthus sarissophorus (Cantor, 1849)
Tên tiếng việt: Cá cảnh chìa vôi
Kích thước: Bình thường: 9-11cm, Tối đa: 32cm.
Phân bố: Thế giới: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippines, Campuchia. Việt Nam: Cửa Soài Rạp, Nhà Bè (Khu vực phía Nam).

25. Cá chiên hoang dã.

Cá chiên hoang dã
Cá chiên hoang dã

Cá chiên hoang dã còn được gọi là cá ma vì kích thước khổng lồ, hình thù kỳ dị, có đốm đen và rêu xanh. “Đây là món quà của thiên nhiên ban tặng cho non sông gấm vóc.

Cá chiên có nguồn gốc từ sông Hồng ở miền Bắc Việt Nam và một số tỉnh khác ở Việt Nam, Lào, Trung Quốc …

Cá này cũng là cá thương phẩm ở khu vực Hà Nội và được các gia đình nuôi rộng rãi.

Phổ biến rộng rãi vì giá trị kinh tế cao khi chúng ngày càng cạn kiệt trong tự nhiên.

26. Cá chim cánh cụt.

Cá chim cánh cụt
Cá chim cánh cụt

Tên khoa học: Thayeria boehlkei (Weitzman, 1957)

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Tên tiếng Anh khác: penguin fish; hockey stick
Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
Tên tiếng Anh: Blackline penguinfish
Tên tiếng việt: Cá cảnh chim cánh cụt
Nguồn cá: nhập khẩu.

27. Cá chim dơi bốn sọc.

Cá chim cánh dơi 4 sọc
Cá chim cánh dơi 4 sọc

Tên khoa học: Monodactylus sebae (Cuvier, 1829)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Pomfretidae một ngón (Bigeye Pomfretidae)
Từ đồng nghĩa: Psettus sebae Cuvier, 1829; Psettias sebae (Cuvier, 1829)
Tên tiếng Việt khác: Cá cảnh chim dơi sọc, chim sọc đen
Tên tiếng Anh khác: African angelfish; Saiba mono; African moon; African mono; moon fish; cá ngón tay
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ những năm 1990, bình quân từ 2 – 5 vạn con / năm sau năm 2000
Tên tiếng Anh: Striped mono; sọc ngón tay cá
Tên tiếng việt: Cá chim dơi bốn sọc
Nguồn cá: nhập khẩu.

28. Cá chim dơi bạc.

Cá chim cánh dơi bạc
Cá chim cánh dơi bạc

Tên khoa học: Monodactylus argenteus (Linnaeus, 1758)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Monodactylidae (cá trắng mắt to)
Từ đồng nghĩa: Chaetodon argenteus Linnaeus, 1758; Psettus argenteus (Linnaeus, 1758); Scomber rhombeus Forsskål, 1775
Tên tiếng Việt khác: chim trắng; dơi vàng; chim vịnh, kim xương; xương bạc
Tên tiếng Anh khác: Silver moonfish; bạc mono; diamond moonfish; cá ngón tay; cá diều
Nguồn gốc: Là loài cá tự nhiên bản địa nhưng rất nhát và khó thuần dưỡng, nguồn cá hiện nay trên thị trường được nhập từ Đài Loan, có cá chim bốn sọc.
Tên tiếng Anh: Silver batfish; Silver Moon
Tên tiếng việt: Cá cảnh chim dơi bạc
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

29. Cá chuột.

Cá chuột sóng là một loài cá thể dễ nuôi, có thể nuôi chung trong bể thủy sinh cùng với nhiều loài cá khác

Cá chuột cafe.

Cá chuột cafe
Cá chuột cafe

Tên khoa học: Corydoras aeneus (Gill, 1858)
Đặt hàng: Catfish (Cá da trơn)
Họ: Callichthyidae
Từ đồng nghĩa: Hoplosoma aeneum Gill, 1858; Callichthys aeneus (Gill, 1858); Corydoras microps Eigenmann & Kennedy, 1903…
Tên tiếng Anh khác: Bronze corydoras; cá trê đồng
Nguồn gốc: Cá nhập nội cuối những năm 1990, đạt đỉnh năm 2002 trên 16.000 con / năm.
Nguồn cá sản xuất giống nhân tạo
Nguồn cá: nhập khẩu.

Cá chuột cánh bướm.

Cá chuột cánh bướm
Cá chuột cánh bướm

Tôi đã tìm kiếm các loại cá độc lạ và tìm thấy thông tin của Cá chuột cánh bướm

Tên tiếng Anh: Vietnam Butterfly Loach
Tên khoa học: Homaloptera sp. “Việt Nam”
Tên tiếng Việt: Cá bướm (“thienduongcacanh” do anh Lân đặt hàng ngày 12/8/2014) Cá chuột cánh bướm.
Cá chuồn (tên thổ dân ở Lạng Sơn)
Cá lóc (tên một số công ty xuất khẩu cá cảnh từ Việt Nam sang các nước)
Gia đình: Baritoco

Cá chuột chấm bi.

Cá chuột chấm bi
Cá chuột chấm bi

Cá chuột chấm bi phân bố rộng rãi ở thượng nguồn sông Salween gần biên giới Myanmar-Thái Lan. Tại Việt Nam, đôi khi chúng vẫn được nhập khẩu với số lượng nhỏ từ Thái Lan.

Tên tiếng Anh: PolkaDot Loach, Marble Loach, Cloud Botia, Angelicus Loach, Botia “Angelicus”, Burmese Border Loach
Tên khoa học: Botia kubotai
Môi trường sống tự nhiên của Cá cảnh chuột chấm bi là nước sạch, giàu oxy với nền cát, đá … và lũa, lá rụng …

Cá chuột Otto.

Cá chuột otto
Cá chuột otto

Cá chuột Otto là loài cá da trơn và thích ăn rong, tảo nên tốt nhất nên nuôi chúng trong bể thủy sinh. Otto Ratfish có nguồn gốc từ các con sông chảy xiết ở Nam Mỹ. Do đó, bể cá Ottoman yêu cầu chuyển động mạnh của nước và một nguồn giàu oxy. Cá Ottoman có tính cách ôn hòa và do đó có thể được nuôi chung với nhiều loài cá khác.

Cá cảnh chuột Otto sống tốt trong bể cá có tảo và thảm thực vật. Nếu bể cá không đáp ứng được những yếu tố này, chúng ta cần bổ sung thêm dưa chuột vào đó.

Cá chuột Panda.

Cá chuột Panda
Cá chuột Panda

Cá chuột panda hay còn gọi là cá gấu trúc là một trong những loài cá cảnh được những người đam mê cá cảnh vô cùng quan tâm. Bởi không chỉ có ngoại hình sáng sủa, bắt mắt mà còn là một công nhân vệ sinh thật thà.

Khi nuôi loài cá này, bạn sẽ thấy ngay tác dụng làm sạch bể. Hãy cùng Chợ Cá Mê Kông tìm hiểu về loài cá cảnh này nhé. Tất nhiên, thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn khai thác tối đa loài cá xinh đẹp này.

Cá chuột Mỹ, cá heo hề

Cá chuột mĩ hay còn gọi là cá heo hề
Cá chuột mĩ hay còn gọi là cá heo hề

Tên khoa học: Chromobotia macracanthus (Bleeker, 1852)

Chi tiết danh mục:.

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cobitidae (họ ốc sên)
Từ đồng nghĩa: Cobitis macracanthus Bleeker, 1852; Botia macracanthus (Bleeker, 1852); Botia macracantha (Bleeker, 1852)
Tên tiếng Anh: Clown loach, Tiger loach; Hu Piya
Tên tiếng việt: Cá cảnh hề cá heo, cá chuột ba sọc, cá chuột hổ, hề dậu, báo lợn, Cá chuột Mỹ, cá heo hề.
Nguồn cá: nhập khẩu
Nguồn gốc: Cá nhập khẩu vào cuối những năm 1990, nhưng hiện nay chưa sản xuất ở Trung Quốc, lượng nhập khẩu từ vài trăm đến vài nghìn con mỗi năm.

Cá chuột đuôi đỏ Thái Lan.

Cá chuột đuôi đỏ Thái Lan
Cá chuột đuôi đỏ Thái Lan

Tên khoa học: Epalzeorhynchos bicolor (Smith, 1931)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Đồng nghĩa: Labeo bicolor Smith, 1931
Tên tiếng Việt khác: mực đuôi đỏ; cá nhám đuôi đỏ, cá hồng, cá nhám đen.
Tên tiếng Anh khác: Redtail shark;
Nguồn gốc: Cá nguyên con được nhập khẩu từ Thái Lan vào năm 2003, trung bình vài nghìn con / năm, và mức thay đổi cao điểm từ năm 2006 đến 2007 là trung bình 15 nghìn con / năm, chủ yếu để tái xuất.
Tên tiếng Anh: Red-tailed labelo
Tên tiếng Việt: Cá cảnh chuột đuôi đỏ Thái Lan
Nguồn cá: nhập khẩu.

30. Cá da báo mỏ vịt.

Cá da báo mỏ vịt
Cá da báo mỏ vịt

Tên khoa học: Pseudoplatystoma fasatum (Linnaeus, 1766)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Catfish (Cá da trơn)
Họ: Pimelodidae (cá da trơn râu dài)
Từ đồng nghĩa: Silurus fasatus Linnaeus, 1766; Pseudoplatystoma fasatum fasatum (Linnaeus, 1766); Platystoma artedii Günther, 1864 …
Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng năm 2002
Tên tiếng Anh: Tiger catfish, Tiger shovelnose catfish; Cấm sorubim
Tên tiếng việt: Cá cảnh da báo mỏ vịt, cá sấu da báo mỏ vịt, cá da cọp.
Nguồn cá: Nhập nội, có nguồn gốc từ sông Amazon

31. Cá dĩa.

Cá dĩa
Cá dĩa

Cá dĩa có nguồn gốc từ Nam Mỹ, và sông Amazon là quê hương của loài cá cảnh nước ngọt nổi tiếng. Cá dĩa trưởng thành có kích thước lớn nhất khoảng 20cm, thân tròn như cái đĩa, miệng nhỏ, mang nhỏ, dáng bơi hiền lành, bơi thành đàn ngoài tự nhiên, sống hòa bình.

Cá cảnh dĩa có thân nhẵn. Có hai loại cá đĩa chính: cá đĩa hoang dã và cá đĩa thuần chủng.

Có bốn loại cá đĩa hoang dã chính: cá dĩa Heckle, cá dĩa nâu, cá dĩa xanh lam và cá dĩa xanh lá cây. Phần còn lại của gia đình cá đĩa được tạo ra bởi những người đam mê giống, giống phổ biến của dòng lai được gọi là màu xanh ngọc, và hiện nay giống mới nhất là màu trắng tuyết. hoặc trắng bạch tạng).

>>> Loài Cá Đĩa độc đáo và những điều thú vị người chơi cần biết.

32. Cá đuôi đèn, nana

Cá đuôi đèn hay còn gọi là cá nana
Cá đuôi đèn hay còn gọi là cá nana

Tên khoa học: Hasemania nana (Lütken, 1875)

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Tên tiếng Anh: Silvertip tetra, Copper tetra
Tên tiếng Việt: cá đuôi đèn; Cá Nana
Nguồn cá: nhập nội, cá nhập sau năm 2000.

33. Cá đuôi kiếm, hoàng kiếm.

Cá đuôi kiếm (hoàng kiếm)
Cá đuôi kiếm (hoàng kiếm)

Tên khoa học: Xiphophorus hellerii Heckel, 1848
Đặt hàng: Cyprinodontiformes (Cá sóc)
Họ: Poeciliidae (họ khỉ đột)
Tên tiếng Việt khác: Cá đuôi kiếm, hoàng kiếm.
Tên tiếng Anh khác: Red Swordtail; Green Swordtail.
Nguồn gốc: Cá cảnh nhập nội những năm 1950, nay được nuôi phổ biến trong nước
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

34. Cá đuôi kéo.

Cá đuôi kéo
Cá đuôi kéo

Tên khoa học: Rasbora trilineata (Steindachner, 1870)
Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Đồng nghĩa: Rasbora stigmatura Fowler, 1934
Tên tiếng Việt khác: Cá cảnh đuôi kéo; đáy đuôi màu đen, sọc tim.
Tên tiếng Anh khác: Scissortail rasbora; đuôi cắt kéo đen
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu được đánh bắt tự nhiên, là một trong những loại cá xuất khẩu chính của Việt Nam. Hiện tại, lượng xuất khẩu của tập đoàn khá lớn (khoảng 80.000 con / năm).
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

35. Cá đuối nước ngọt.

Hình ảnh dòng cá đuối nước ngọt
Hình ảnh dòng cá đuối nước ngọt

Cá đuối nước ngọt thường được những người chơi cá cảnh khuyên dùng vì kỳ nhông ngày càng phổ biến và giá cả hồ thủy sinh cũng phải chăng hơn nên chúng trở thành loại cá được nhiều người chơi cá cảnh gia đình yêu thích.

Mặc dù các con sông lớn trên thế giới có chứa cá đuối nước ngọt, nhưng hầu hết được tìm thấy ở lưu vực sông Amazon, và cùng với hệ động thực vật của nó, hệ thống sông Amazon chứa nhiều loài cá khác nhau. Tất cả các con đường về phía tây đến cửa sông ở đông bắc Brazil.

Một số loài cá đuối gai độc khác cũng được tìm thấy ở các con sông nhiệt đới khác ở Nam Mỹ không liên quan đến Amazon. Cá đuối là loài sinh vật rất nguyên thủy với lịch sử tiến hóa cách đây 300 triệu năm.

36. Cá galaxy – Cá thiên hà.

Dòng Cá galaxy - Cá thiên hà
Dòng Cá galaxy – Cá thiên hà

Cá galaxy – Cá thiên hà là loài cá quý hiếm, có màu sắc sặc sỡ, là loài cá cảnh thường được nhập khẩu từ nước ngoài.
Yinhe là một loài cá nhỏ trong bộ cá chép Cyprinidae có nguồn gốc từ Myanmar. Chính những chấm nhỏ trên thân đèn lung linh đã tạo nên vẻ đẹp say đắm lòng người cho những người yêu cá cảnh

Tên khoa học: Celestichthys margaritatus, Microrasbora sp.
Tên thường gọi: Galaxy Rasbora, Dzi Danio
Phân bố: Hồ Inle, Myanmar
Kích thước của cá Ngân hà là khoảng 2,5cm (1 inch)
Sống ở giữa và dưới cùng.
Nhiệt độ: 1825, pH 7,07,5.

37. Cá gấu trúc, ngựa vằn.

Cá gấu trức, cá ngựa vằn, két
Cá gấu trức, cá ngựa vằn, két

Cá gấu trúc, ngựa vằn hay còn gọi là cá sọc dưa, cá piranha hay cá bống vằn ở một số nơi đã được nuôi thành công ở Việt Nam. Cá Ngựa vằn là một cái tên phổ biến vì chúng có nhiều loài với các sọc và màu sắc khác nhau. Loài cá gấu trúc này rất hung dữ nên trong quá trình sinh sản cần tách các cặp cá sinh sản ra.

38. Cá hải hồ, cá quan đao.

Dòng Cá hải hồ, cá quan đao
Dòng Cá hải hồ, cá quan đao

Tên khoa học: Geophagus surinamensis (Bloch, 1791)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Từ đồng nghĩa: Sparus surinamensis Bloch, 1791; Cá hải hồ, cá quan đao.
Tên tiếng Anh: Redstriped eartheater, Opalescent eartheater; mother of ngọc trai đất giun
Tên tiếng việt: cá đảo, cá biển, cá sông
Nguồn cá: nhập khẩu (cá nhập sau năm 2000).

>>> Cá Hải Hồ các đặc điểm cần biết và cách nuôi dưỡng đúng cách

39. Cá hang động mù.

Dòng cá hang động mù
Dòng cá hang động mù

Cá hang động mù là một trong những loài cá kỳ lạ và độc nhất trên thế giới, loài cá Mexico Astyanax mexicanus hay “cá hang động mù” là một loài cá nước ngọt. Loài cá này có thể đạt chiều dài tối đa 12 cm, có hình dáng rất đặc biệt, không có mắt, bị bạch tạng và toàn thân cá có màu trắng hồng.

40. Cá hề bông.

Hình ảnh cá hề bông
Hình ảnh cá hề bông

Cá hề có khả năng sống trong môi trường pH cao 8.0, bể cá hề bông nên được trang trí bằng cát và hốc cây để chúng có nơi ẩn náu.

Giới thiệu Cá hề bông

Tên khoa học: Labeotropheusfolliborni Ahl, 1926
Tên tiếng Anh: Fuelborn’s cichlid
Tên tiếng việt: Cá cảnh hề bông
Nguồn cá: nhập khẩu

41. Cá hoàng kim mắt mèo.

Cá hoàng kim mắt mèo (hình ảnh)
Cá hoàng kim mắt mèo (hình ảnh)

Cá hoàng kim mắt mèo còn được gọi là cá mắt mèo, cá mèo một nắng, cá thần kỳ bởi lớp da vàng óng và mịn màng. Chúng có thể đạt tới kích thước lên đến 45 cm, chúng là những vận động viên bơi lội nhanh nhẹn, chăm chỉ và dễ nuôi.

Tên khoa học: Horabagrus brachysoma (Günther, 1864)
Tên tiếng Anh: Eclipse Catfish, Bullseye Catfish, Mondfinsternis-Stachelwels (Germany), Solar Catfish, Sun Catfish
Tên tiếng Việt: Cá cảnh hoàng kim mắt mèo, Cá vàng mắt mèo, Cá trê mặt trời, Cá thần kỳ (Mr.Lan 2015)
Xuất xứ: Có nguồn gốc ở Ấn Độ, hiện tại Việt Nam cũng được nhập khẩu từ Thái Lan
Kích thước lên đến 45 cm

42. Cá hô.

Hình ảnh Cá hô
Hình ảnh Cá hô

Cá lớn có thân hình thuôn dài hơi dẹt. Đầu rộng. Miệng ở cuối mõm. Đường rạch miệng xiên, hơi rộng lên trên, môi dưới dày. đôi mắt to. Không có râu. Vảy lớn, đường bên hoàn chỉnh. Vây lưng cao. Các vây đơn tia không phân hóa. Các gốc của vây lưng và vây hậu môn được bao phủ bởi các vảy nhỏ. Lưng màu xám đen và bụng màu trắng bạc. Vây hơi hồng, vây đuôi đen.

Tên tiếng việt: Cá Hồ
Tên khoa học: Catlocarpio Siamensis
Tên tiếng Anh: Siamese Giant Carp, giant barb
Họ: Cyprinidae
Đặt hàng: Carpioformes.

43. Cá hôn nhau.

Dòng cá hôn nhau
Dòng cá hôn nhau

Tên khoa học: Helostoma temminkii (Cuvier, 1829)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Helostomatidae (Họ chim cốc)
Tên tiếng Anh: Kissing gourami
Tên Việt Nam: Cá cảnh hôn nhau, Cá Mùi; cá sặc sỡ, cá hôn, cá đào
Nguồn cá: sản xuất trong nước, phân bố ở các thủy vực tự nhiên phía Nam (nhập từ Đông Nam Á những năm 1960), sản xuất trong nước.

44. Cá hồng đăng.

Dòng cá neon hồng đăng
Dòng cá neon hồng đăng

Tên khoa học: Hemigrammus erythrozonus Durbin, 1909

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
Tên tiếng Anh: Glowlight tetra, Fire neon
Tên tiếng Việt: Cá cảnh hồng đăng, loài cá duy nhất có màu đỏ
Nguồn cá: nhập khẩu.

45. Cá hồng cam, cá hoa hồng.

Dòng Cá hồng cam, cá hoa hồng
Dòng Cá hồng cam, cá hoa hồng

Tên khoa học: Puntius conchonius (Hamilton, 1822.)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Từ đồng nghĩa: Cyprinus conchonius Hamilton, 1822; Barbus conchonius (Hamilton, 1822); Systomus conchonius (Hamilton, 1822)
Tên tiếng Việt khác: hồng râu, quế mai, thanh đo đỏ.
Nguồn gốc: Cá giống nhập nội từ những năm 1980, sản xuất các loài phổ biến trong nước
Tên tiếng Anh: Rosy barb; red barb
Tên tiếng Việt: Cá cảnh hồng cam, cá hoa hồng, cá hồng mai quế, cá mai quế, râu hồng; mai quế, que đo đỏ.
Nguồn cá: sản xuất trong nước

Hình ảnh cá hồng đỏ cam, hồng ngạnh hồng, hình cá ngạnh đỏ (bộ sưu tập poodle đuôi dài độc quyền, không có tại Việt Nam).

46. Cá mi hồng Ấn Độ, cá tên lửa.

Dòng Cá mi hồng Ấn Độ, cá tên lửa
Dòng Cá mi hồng Ấn Độ, cá tên lửa

Cá mi hồng Ấn Độ, cá tên lửa hay còn gọi là cá hồng ấn là loài cá bơi lội cực nhanh trong trường học, chúng nhanh nhẹn và được nuôi phổ biến trong bể thủy sinh cùng với nhiều loài cá khác và một số người nuôi chúng thường xuyên. Quả hồng và đĩa Ấn Độ.

Tên khoa học: Puntius densonii (họ hàng của cá bút chì)
Tên thường gọi: Red Comet. – Tên khác: Rose Thread Shark, Red Thread Bard.
Nguồn gốc: Cá tên lửa có nguồn gốc ở miền nam Ấn Độ – cá tên lửa được phát hiện ở Ấn Độ bởi F.Day vào năm 1865
Môi trường sống: Trong tự nhiên, cá tên lửa sống trong môi trường nước giàu oxy, nơi chúng hoạt động mạnh vào lúc bình minh và hoàng hôn.
Nhiệt độ tối ưu: 15 – 25 ° C (nhưng chúng vẫn có thể tồn tại ở 30 ° C)
pH: 6,5 – 7,8
Độ cứng GH: 3 – 8

47. Cá hồng nhung (hồng tử kỳ).

Cá hồng nhung (hồng tử kỳ)
Cá hồng nhung (hồng tử kỳ)

Tên khoa học: Hyphessobrycon eques (Steindachner, 1882)
Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Từ đồng nghĩa: Hyphessobrycon serpae Durbin, 1908; Tetragonopterus callistus Boulenger, 1900; Cheirodon bằng Steindachner, 1882…
Tên tiếng Việt khác: Cá cảnh hồng nhung,  hồng tử kỳ
Tên tiếng Anh khác: Serpae tetra; callus
Nguồn gốc: Cá được nhập nội từ những năm 1980 và đã được phổ biến để thuần hóa.
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

48. Cá hồng vỹ mỏ vịt

Đặc trưng hình dạng của cá hồng vĩ mỏ vịt.
Đặc trưng hình dạng của cá hồng vĩ mỏ vịt.

Cá hồng vỹ mỏ vịt hay còn gọi là cá diêu ​​hồng, là loài cá thường được nuôi chung với cá rồng. Cá da trơn đuôi đỏ là một trong những loài lớn nhất và đẹp nhất ở Amazon, và chúng góp phần vào cuộc sống của nhiều ngư dân từ thượng nguồn sông Roosevelt đến thác Teotonio.

Thông tin chung về cá hồng mỏ vịt:

Tên khoa học: Phractocephalus hemioliopterus (Bloch & Schneider, 1801)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Catfish (Cá da trơn)
Họ: Pimelodidae (cá da trơn râu dài)
Từ đồng nghĩa: Silurus hemioliopterus Bloch & Schneider, 1801; Phractocephalus bicolor Spix & Agassiz, 1829; Pimelodus grunniens Humboldt, 1821
Tên tiếng Việt khác: Cá cảnh hồng vỹ mỏ vịt
Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng năm 2002

>>> Cá hồng vĩ mỏ vịt giá bao nhiêu? Nên nuôi và cho ăn như thế nào?

49. Cá hồng két.

Cá hồng két
Cá hồng két

Cá hồng két hay còn gọi là cá máu Anh Vũ có nhiều dạng như: Hongji Qinggong, Hongji tim đỏ, vẹt đỏ có hình xăm… Nó vốn là tổ tiên của cá Luohan.

Thông tin chung về cá hồng

Tên khoa học: Không có tên chính thức (xem thêm thông tin chung)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Tên khoa học: Loài cá này không có tên khoa học chính thức và là kết quả của sự lai tạo giữa họ cichlid, dự kiến ​​sẽ là con lai: X Amphilophus
Các loài: Có hai phiên bản của sự kết hợp lai giữa cá hồng đỏ:
Amphilophus labiatus X Heros severus
Amphilophus citrinellum X Cichlasoma synspilum
Tên tiếng Việt khác: Két đỏ; Dòng máu anh hùng
Tên tiếng Anh khác: Bloody Parrot; cá vẹt máu
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ những năm 1990, trung bình 1-2.000 con / năm, đạt đỉnh gần 5.000 con / năm vào năm 2003
Tên tiếng anh: vẹt máu
Tên tiếng việt: Cá cảnh hồng
Nguồn cá: nhập khẩu.

>>> Cá hồng két giá bán bao nhiêu? Hướng dẫn nuôi đúng cách nhất

50. Cá hồng mỹ nhân – Red Devils

Dòng Cá hồng mỹ nhân - Red Devils
Dòng Cá hồng mỹ nhân – Red Devils

Cá hồng mỹ nhân hay còn gọi là cá diêu ​​hồng, cá quỷ đỏ rất hung dữ, ăn tạp, nhanh nhẹn và rất dễ nuôi.

Tên khoa học: Amphilophus labiatus (Günther, 1864)
Tên tiếng Trung: Quỷ đỏ,Cá hồng mỹ nhân – Red Devils
Kích thước: 30-35cm
Nhiệt độ: 21 – 26 ° C
Độ pH: 6,0-8,0
Độ cứng: 90-447 ppm.

51. Cá tên lửa, cá sấu hỏa tiễn.

Cá sấu hỏa tiễn (cá tên lửa)
Cá sấu hỏa tiễn (cá tên lửa)

Tên khoa học: Balantiocheilos melanopterus (Bleeker, 1851)
Tên tiếng Trung: Silver Shark
Tên tiếng việt: cá tên lửa, cát bạc, nhộng, da báo trắng, cá mập bạc, cá mập ba màu

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Từ đồng nghĩa: Barbus melanopterus Bleeker, 1851; Puntius melanopterus (Bleeker, 1851)
Tên tiếng Việt khác: Ngân sa; sinh viên; da beo trắng
Tên tiếng Anh khác: Bala Shark; cá mập ba màu minnow
Nguồn gốc: Loài cá được nhập từ Đài Loan vào những năm 1990 được gọi là Yansha. Hiện nay, một lượng lớn cá được nhập khẩu thường xuyên từ Thái Lan (44.250 con năm 2006), và nguồn cá chính là các trại giống nhân tạo ở Thái Lan.
Tên tiếng anh: Silver Shark
Tên tiếng việt: Cá cảnh tên lửa, cá sấu hỏa tiễn
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã

52. Cá hòa lan (Mún)

Cá hòa lan (cá mún)
Cá hòa lan (cá mún)

Tên khoa học: Xiphophorus spp.
Đặt hàng: Cyprinodontiformes (Cá sóc)
Họ: Poeciliidae (họ khỉ đột)
Thuộc loài: Dạng thuần chủng của cá ngọc lan trên thị trường rất hiếm, cá thuộc các loài: Xiphophorus maculatus, Xiphophorus variatus, Xiphophorus xiphidium
Tên tiếng Việt khác: Cá hòa lan; thú mỏ vịt lùn; cơm hồng.
Các tên tiếng Anh khác: Variable platy; Sunset sheet, red bubble board.
Tên tiếng anh: Cá hòa lan là: Platy Pintail Red Wagtail
Nguồn gốc: Cá cảnh nhập thập niên 70, hình hạt lựu và nhiều màu mới thập niên 90, gạo bột sau 2000. Cá này hiện được sản xuất phổ biến trong nước.
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

53. Cá hắc bạc (bút chì).

Dòng cá hắc bạc (Cá bút chì)
Dòng cá hắc bạc (Cá bút chì)

Tên khoa học: Crossocheilus siamensis (Smith, 1931)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Từ đồng nghĩa: Epalzeorhynchus siamensis Smith, 1931; Epalzeorhynchus siamensis Smith, 1931
Tên tiếng Việt khác: Cá hắc bạc; chuồn chuồn xiêm; giang long
Tên tiếng Anh khác: Siamese fly fox; Siamese spider – ăn cá mập
Nguồn gốc: Hiện nay, một số lượng lớn cá được nhập từ Thái Lan, nguồn cá chủ yếu được đánh bắt tự nhiên. Môi trường tự nhiên của nước này cũng khai thác cá, chủ yếu để xuất khẩu.
Tên tiếng Anh: Siamesegae – eater
Tên tiếng việt: Cá cảnh bút chì
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

54. Cá hắc kỳ.

Dòng cá hắc kỳ
Dòng cá hắc kỳ

Tên khoa học: Hyphessobrycon megalopterus (Eigenmann, 1915)

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Từ đồng nghĩa: Megalamphodus megalopterus Eigenmann, 1915
Tên tiếng Anh khác: Phantom tetra
Nguồn gốc: Cá được nhập vào khoảng năm 2000 và sản xuất trong nước.
Tên tiếng Anh: Black phantom tetra
Tên tiếng việt: Cá cảnh Kỳ đen
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

55. Cá rồng biển, cá ngựa nước ngọt (Hải Long)

Cá ngựa nước ngọt
Cá ngựa nước ngọt

Tên khoa học: Polly fish (Bleeker, 1851)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Hà mã (Hippocampus)
Chi nhánh: Hippocampus (Hippocampus)
Từ đồng nghĩa: Syngnathus boaja Bleeker, 1851; Microphis boaja (Bleeker, 1851); Doryichthys spinosus Kaup, 1856
Tên tiếng Việt khác: Ngựa xương; Ngựa nước ngọt
Tên tiếng Anh khác: Freshwater pipefish
Nguồn gốc: Cá đánh bắt tự nhiên xuất khẩu Quy trình sản xuất giống nhân tạo đã được nghiên cứu thành công tại vùng đánh bắt hạ lưu sông Sài Gòn, Đồng Nai từ những năm 90 (Lê Thị Thanh Muốn và Nguyễn Khoa Diệu). Thứ Năm, 1997)…
Tên tiếng Anh: Long-snoted pipefish
Tên tiếng việt: Cá cảnh hắc kỳ
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

56. Cá hải tượng.

Dòng cá hải tượng
Dòng cá hải tượng

Tên khoa học: Arapaima (Schinz, 1822)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Osteologiformes (cá cắt khúc)
Họ: Arapaimidae (họ Hải mã)
Từ đồng nghĩa: Sudis gigas Schinz, 1822; Sudis pirarucu Spix & Agassiz, 1829; Vastres arapaima Valenciennes, 1847 …
Tên Việt Nam khác: Hải Tượng Long; Cá hải tượng
Nguồn gốc: Cá nhập khẩu không chính thức những năm 90 được bày bán tại các khu vui chơi ở TP.HCM, nay được bán lẻ tại TP.HCM và Hà Nội.
Tên tiếng Anh: Arapaima; Pilaruku
Tên tiếng việt: Cá cảnh thong biển
Nguồn cá: nhập khẩu.

>>> Cá hải tượng có những đặc trưng gì? Cần lưu ý gì khi nuôi cảnh?

57. Cá heo lửa, (tai tượng châu phi)

Cá heo lửa
Cá heo lửa

Tên khoa học: Astronotus ocellatus (Agassiz, 1831)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Từ đồng nghĩa: Lobotes ocellatus Agassiz, 1831; Acara hyposticta Cope, 1878; Astronotus orbiculatus Haseman, 1911 …
Tên tiếng Việt khác: Cá heo bông
Tên tiếng Anh khác: Red oscar; cẩm thạch cichlid; hổ oscar; nhung cichlid.
Cá tai lợn bốc cháy (đỏ và trắng): Bệnh bạch tạng đỏ Oscar
Nguồn gốc: Cá nhập nội những năm 1960, nay được nuôi phổ biến trong nước
Tên tiếng Anh: Oscar Fish
Tên tiếng Việt: Cá cảnh heo lửa, (tai tượng châu phi)
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

58. Cá heo chấm.

Dòng cá heo chấm
Dòng cá heo chấm

Cá heo chấm Thân ngắn, đuôi lớn; đầu nhỏ và nhọn; mõm dài; mõm dưới, nhỏ, cong; 2 cặp râu dính liền ở gốc mõm và 1 cặp râu hàm ở miệng; mắt nhỏ ở phần trên của đầu, Có 1 gai nhỏ chia thành 2 nhánh có thể gấp lại và mở ra. Nguồn gốc vây lưng, gốc trước vây bụng; vây đuôi xẻ sâu, hút các thùy hơi cùn

Tên khoa học: Botia Beauforti (Smirth, 1931)
Đặt hàng: Carpioformes
Họ: Cobitidae
Kích thước: Cá có thể đạt 18 cm
Độ pH: 6,5-7,0
Phân bố: Campuchia, Malaysia, Thái Lan.

59. Cá heo rừng.

Dòng cá heo rừng
Dòng cá heo rừng

Đặt hàng: Carpioformes
Họ: Cobitidae
Tên tiếng Anh: Tiger Botia
Tên khoa học: Botia Helodes (Savage, 1876).

60. Cá heo xanh đuôi đỏ.

Cá heo xanh đuôi đỏ
Cá heo xanh đuôi đỏ

Tên khoa học: Yasuhikotakia modeta Bleeker, 1864

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cobitidae (họ ốc sên)
Từ đồng nghĩa: Botia modeta Bleeker, 1864; Botia rubripinnis Sauvage, 1876
Tên tiếng Việt khác: cá heo xanh đuôi đỏ; cá heo đuôi đỏ; cá heo sọc
Tên tiếng Anh khác: Redtail botia; chạch vây cam; chạch vây đỏ
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác tự nhiên để xuất khẩu. Mùa khai thác cá ngắn (tháng 10-12), trữ lượng ít, khó đánh bắt do tập tính sống ở tầng đáy.
Tên tiếng Anh: Blue botia; blue loach
Tên tiếng việt: Cá cảnh heo xanh đuôi đỏ
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

61. Cá hoàng bảo yến (Cá hoàng đế).

Dòng Cá hoàng bảo yến (Cá hoàng đế)
Dòng Cá hoàng bảo yến (Cá hoàng đế)

Tên khoa học: Cichla ocellaris Bloch & Schneider, 1801

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Đồng nghĩa: Acharnes speciosus Müller & Troschel, 1849
Tên tiếng Việt khác: Vương Phi
Tên tiếng Anh khác: Eye spot cichlid; bướm đuôi công trầm
Nguồn gốc: Được giới thiệu vào khoảng năm 1990, cá được sinh sản nhân tạo từ giữa những năm 90 và hiện đã phổ biến rộng rãi ở Hồ Trị An. Cá từ trại giống cá cảnh tuồn về hồ Trị An từ năm 2002, từ năm 2006 ngư dân đánh bắt được nhiều cá trên hồ với giá từ 40.000 – 60.000 đồng / kg cá.
Tên tiếng Anh: Peacock cichlid; peacock bass
Tên tiếng Việt: Cá cảnh hoàng bảo yến, cá hoàng đế.
Nguồn cá: sản xuất trong nước

>>> Cá Hoàng Đế có giá bán bao nhiêu? Cách nuôi dưỡng hợp lý?

62. Cá hoàng kim hỏa diện

Cá hoàng kim hỏa diện
Cá hoàng kim hỏa diện

Cá hoàng kim hỏa diện có thân hình mảnh mai và màu đỏ, trên thân có những đốm đen. Vây và đuôi của chúng được bao bọc xung quanh một đường viền màu đỏ, trắng và đen. Có người còn gọi là cá ngũ sắc

Cá vàng rực lửa được gọi là: Killis – Aphyosemion australe – ngọn lửa vàng (Huángjīn huǒyàn)

Cá vàng lửa sống ở sông suối trên lục địa châu Phi, bao gồm: Haplochilus calliurus varianta australis, Haplochilus calliurus, Panchax polychromus si Panchax australe …

Màu sắc cơ bản của Cá hoàng kim hỏa diện là màu da cam, trên thân có những đốm đỏ và đôi khi cả viền vây.

>>> Cá Hoàng Kim – loại cá cảnh nổi bật trong bể bạn nên sở hữu

63. Cá hoàng tử châu phi.

Dòng cá hoàng tử châu phi
Dòng cá hoàng tử châu phi

Cá hoàng tử châu phi có 8 sọc dọc trên nền màu xám và một sọc khác trên mắt. Cổ họng của loài này cũng có màu đen. Tôi đã nhìn thấy hình ảnh của một số người có sọc xanh hoặc tím tương tự như các biến thể màu mới nhất của Cyphotilapia frontosa. Cá hoàng tử châu phi cái có vây tròn hơn và hơi nhỏ hơn kỳ lân đực. Cá hoàng tử châu phi đực trưởng thành cũng có cá voi lưng gù.

64. Cá hổ thái.

Dòng cá hổ thái
Dòng cá hổ thái

Trong những năm gần đây, đặc biệt là 2010-2014, cá bống tượng Thái Lan (tên gọi D. Pulcher được biết đến trong 10 năm qua) đã trở lại thời kỳ hoàng kim. Và sự trở lại này đang diễn ra mạnh mẽ và lan rộng đến mức nó đã soán ngôi của cá rồng.

Và hiện nay, cá hổ Thái Lan là loài cá không thể thiếu để nuôi cá rồng, và nó dường như đã trở thành một môn thể thao. Người chơi cá ngày nay cũng nhận ra vẻ đẹp của cá bống tượng Thái Lan và mê mẩn loài cá này. Nó chỉ đáng giá thôi nhưng vẻ đẹp quyến rũ khiến bất cứ ai cũng phải xiêu lòng.

Bài viết này dành cho các bạn mới làm quen với cá bống tượng, tác giả đã tổng hợp dựa trên kinh nghiệm nuôi cá bống tượng nhiều năm.

>>> Cá Hổ nên nuôi dưỡng như thế nào? Bán ở đâu và giá bao nhiêu?

65. Cá hổ Goliath

Cá hổ conggo Goliath
Cá hổ conggo Goliath

Cá hổ Goliath là một trong những loài Cá cảnh săn mồi nước ngọt hung dữ nhất hành tinh. Nó được coi là quái vật nước ngọt của lưu vực sông Congo.
Cá bống tượng là họ hàng khổng lồ của loài cá ăn thịt khét tiếng piranha.

CHúng sống ở những con sông xa xôi nhất trên thế giới. Phân bố ở lưu vực sông Congo, sông Lualaba, hồ Upemba và hồ Tanganyika ở Châu Phi.

66. Cá kỳ lân (Đầu bò)

Cá kỳ lân, cá đầu bò
Cá kỳ lân, cá đầu bò

Tên khoa học: Cyphotilapia frontosa (Boulenger, 1906)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Từ đồng nghĩa: Paratilapia frontosa Boulenger, 1906; Pelmatochromis frontosus (Boulenger, 1906)
Tên tiếng Anh khác: Frontosa
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2004, đạt đỉnh 1.190 con / năm vào năm 2004
Tên tiếng Anh: Humphead cichlid; cichlid
Tên tiếng việt: Cá cảnh kỳ lân (Đầu bò)
Nguồn cá: nhập khẩu.

>>> Cá đầu bò là cá cảnh gì? Có khó mua và nuôi dưỡng không?

67. Cá khỉ đỏ đầu gù.

Cá khỉ đỏ đầu gù
Cá khỉ đỏ đầu gù

Cá khỉ đỏ đầu gù tên tiếng anh là Hypseleotris poura là một loại cá cảnh có màu sắc nổi bật, đặc biệt là cá trưởng thành, đầu to và dài tối đa là 12cm.

Tên tiếng Anh: Hypseleotris poura
Tên tiếng Việt: Cá khỉ đỏ đầu gù
Chế độ ăn của Hypseleotris poura là các loài giáp xác nhỏ, côn trùng, tảo, thức ăn sống, đông lạnh và khô.

68. Cá khủng long hoàng đế ( Cửu sừng)

Cá khủng long hoàng để (Cá cửu sừng)
Cá khủng long hoàng để (Cá cửu sừng)

Cá khủng long hoàng đế ( Cửu sừng) ở đáy hồ, có thể đặt cá trong bể thủy sinh, trang trí khúc gỗ, tảng đá để cá ẩn náu. Khủng long hoàng đế thường được gọi là rồng chín sừng đế quốc, rồng chín sừng

Thông tin giới thiệu về Vua lưỡi hái

Tên khoa học: Polypterus weekii Boulenger, 1898
Chi tiết danh mục:
Đặt hàng: Polyptera (đa polyptera)
Họ: Polypteridae (họ Polypteridae)
Từ đồng nghĩa: Polypterus weeki Boulenger, 1898; Polypterus schoutedeni Pellegrin, 1923
Nguồn gốc: Cá cảnh nhập nội từ năm 2002
Tên tiếng Trung: Bãi biển Mottled
Tên tiếng Việt: Cá khủng long hoàng đế ( Cửu sừng).

69. Cá khủng long vàng.

Cá khủng long vàng

Cá khủng long vàng là loài cá phổ biến nhất trong họ cá khủng long sống dưới đáy hồ, thị lực kém nhưng khứu giác rất phát triển, có thể tìm mồi vào ban đêm.
Cá khủng long vàng, còn được gọi là cá bạch tạng hoặc khủng long chín sừng mắt đỏ

Giới thiệu Thông tin về Cá Khủng Long Vàng

Tên khoa học: Polypterus senegalus senegalus Cuvier, 1829
Chi tiết danh mục:
Đặt hàng: Polyptera (đa polyptera)
Họ: Polypteridae (họ Polypteridae)
Từ đồng nghĩa: Polypterus senegalus Cuvier, 1829; Polypterus arnaudii Dumeril, 1870
Tên tiếng Việt khác: Cá Khủng Long Xám
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2002
Tên tiếng Anh: Grey bichir;
Tên tiếng việt: Cá khủng long vàng
Nguồn cá: nhập khẩu.

70. Cá kim cương đỏ, hồng bửu xẹt

Cá kim cương đỏ - Hồng bửu xẹt
Cá kim cương đỏ – Hồng bửu xẹt

Tên khoa học: Hemichromis bimaculatus Gill, 1862

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Đồng nghĩa: Hemichromis cristatus Loiselle, 1979
Tên tiếng Việt khác: cá hồng, cá đỏ kim cương.
Tên tiếng Anh khác: Red gemefish; gem fish.
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ những năm 1980 và 1990, hiện nay các giống cá phổ biến trong nước đã được sản xuất.
Tên tiếng Anh: Jewel cichlid; cá đá quý Châu Phi
Tên tiếng việt: Cá kim cương đỏ, hồng bửu xẹt
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

71. Cá kim cương đầu kỳ lân

Cá kim cương đầu kỳ lân
Cá kim cương đầu kỳ lân

Tên khoa học: Aequidens rivulatus (Günther, 1860)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Từ đồng nghĩa: Chromis rivulata Günther, 1860; Acara aequinoctialis Regan, 1905; Acara azurifer Fowler, 1911
Tên tiếng Việt khác: đầu lân Kim Xuân; kim cương xanh
Nguồn gốc: Cá nhập nội thập niên 1980-1990, sản xuất giống phổ biến trong nước
Tên tiếng Trung: Kinh dị xanh
Tên tiếng việt: cá kim cương đầu kỳ lân
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

72. Cá kim cương xanh, kim cương

Cá kim cương xanh, kim cương
Cá kim cương xanh, kim cương

Tên khoa học: Aequidens pulcher (Gill, 1858)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Từ đồng nghĩa: Cychlasoma pulchrum Gill, 1858; Acara vittata Heckel, 1840
Tên tiếng Việt khác: Cá kim cương xanh, kim cương
Tên tiếng Anh khác: Jewel cichlid; Pulcher
Nguồn gốc: Cá nhập nội trong những năm 1970 và 1980, sản xuất các giống phổ biến trong nước
Tên tiếng anh: Blue acara
Tên tiếng việt: Cá kim cương xanh, kim cương
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

73. Cá kim thơm

Cá kim thơm
Cá kim thơm

Cá kim thơm có tên khoa học là Cichlasoma severum, là một loài cá cichlid nhiệt đới có nguồn gốc từ vùng Amazon của Nam Mỹ.

Cá kim thơm là loài cá cảnh ăn tạp, có thể ăn những con cá nhỏ bằng miệng. Trong giai đoạn sinh sản, chúng trở nên hung dữ để bảo vệ hàng trăm quả trứng. Chúng đẻ trứng trên bề mặt nằm ngang thay vì thẳng đứng, chẳng hạn như đĩa hoặc nhộng. Có thể đặt những tảng đá phẳng để chúng đẻ trứng.

74. Cá kim sơn

Cá kim sơn
Cá kim sơn

Tên khoa học: Barbonym schwanenfeldii (Bleeker, 1853)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Từ đồng nghĩa: Barbodes schwanenfeldii (Bleeker, 1853); Barbus schwanenfeldii Bleeker, 1853; Puntius schwanenfeldii (Bleeker, 1853)
Tên tiếng Việt khác: Cá Kim Ngân; Cá Chích; Cá Vàng, Cá Thiên Thần
Tên tiếng Anh khác: Goldfoil barb
Nguồn gốc: Cá kim ngân chủ yếu lấy từ nguồn tự nhiên trong nước, đặc biệt là cá kim ngân nhập từ Đài Loan …
Tên tiếng anh: Tinfoil barb
Tên Việt Nam: Cá Kim Sơn; cá
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã
Hình ảnh cây kim ngân và cây kim ngân

>>> Cá Kim Sơn có đặc điểm gì nổi bật? Nuôi dưỡng đúng cách thế nào?

75. Cá la hán, đầu bướu

Cá la hán, đầu bướu
Cá la hán, đầu bướu

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Tên khoa học: Loài cá này không có tên khoa học chính thức và là kết quả của sự lai tạo giữa họ cichlid và được cho là con lai: X Cichlasoma
Các loài: Có hai phiên bản lai tạo giữa cá Luohan:
Cichlasoma trimaculatum X Amphilophus citrinellus (hoặc A. labiatum)
Cichlasoma festae X Vieja synspila (hoặc King Kong lai)
Tên tiếng trung là Luohan
Nguồn gốc: Cá nhập khẩu bắt đầu từ năm 2001 và có thể tiếp tục được nuôi ở Trung Quốc, tuy nhiên, do thiếu kiến ​​thức về công thức tổ hợp gen ban đầu của nhà sản xuất, nhiều tính trạng đã dần được phân tích. Hiện nguồn măng cụt đẹp, chuẩn chủ yếu được nhập từ nước ngoài về.
Tên tiếng anh: Flowerhorn
Tên tiếng việt: Cá la hán, đầu bướu
Nguồn cá: nhập khẩu

>>> Cá La Hán giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hưỡng dẫn Nuôi đúng cách?

76. Cá lìm kìm, cá mỏ đinh mini

Cá lìm kìm, cá mỏ đinh mini
Cá lìm kìm, cá mỏ đinh mini

Cá lìm kìm còn có tên gọi khác là cá mỏ đinh mini, vì miệng dài và nhọn nên trông giống cá sấu hỏa tiễn, ở nước ngoài cũng có một số loài cá trông giống cá sấu.

Tên tiếng Anh của Jiayu là Dermogenys latexilla.

77. Cá lông gà (hắc ma quỷ)

Cá lông gà (hắc ma quỷ)
Cá lông gà (hắc ma quỷ)

Tên khoa học: Apteronotus albifrons (Linnaeus, 1766)

Chi tiết danh mục:

Trang phục: Gymnotiformes (Trang phục Lươn điện)
Họ: Apteronotidae (cá lông vũ)
Từ đồng nghĩa: Gymnotus albifrons Linnaeus, 1766; Apteronotus passan Lacepède, 1800; Sternarchus albifrons (Linnaeus, 1766)
Tên tiếng Việt khác: Cá lông, Dao ma đen
Tên tiếng Anh khác: Black ghost;
Nguồn gốc: Cá nhập nội cuối những năm 1990, trung bình 1-3 vạn con / năm
Tên tiếng anh: black ma dao
Tên tiếng việt: Cá lông gà (hắc ma quỷ)
Nguồn cá: nhập khẩu.

78. Cá bống đuôi đỏ, lòng tong đuôi đỏ

Cá bống đuôi đỏ, lòng tong đuôi đỏ.
Cá bống đuôi đỏ, lòng tong đuôi đỏ.

Tên khoa học: Rasbora borapetensis Smith, 1934

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Tên tiếng Việt khác: Cá bống đuôi đỏ, lòng tong đuôi đỏ
Tên tiếng Anh khác: Blackline rasbora
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu được đánh bắt tự nhiên, là một trong những loại cá xuất khẩu chính của Việt Nam.
Tên tiếng Anh: Redtail rasbora
Tên tiếng việt: Cá bống đuôi đỏ, lòng tong đuôi đỏ
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

79. Cá ma cà rồng payara

Cá ma cà rồng payara
Cá ma cà rồng payara

Cá ma cà rồng Payara hay còn gọi là cá trê răng sói, tên khoa học Hydrolycus scomberoides, là loài cá săn mồi nước ngọt phân bố rộng rãi ở lưu vực Venezuela và Amazon, được mệnh danh là loài cá nước ngọt hung dữ nhất thế giới.

Cá ma cà rồng payara là một kẻ săn mồi cực kỳ hung dữ, có khả năng nuốt chửng những con cá có kích thước chỉ bằng nửa chúng. Thức ăn chính của cá hút máu là cá piranha (cá piranha là loài cá hung dữ ăn thịt người).

Tên của chúng xuất phát từ hai chiếc răng nanh dài 15cm mọc ra từ hàm dưới, chúng dùng để đâm con mồi và ăn thịt. Cá có những lỗ đặc biệt ở hàm trên để ngăn răng nanh tự đâm vào mình.

Nhiệt độ: 24 – 28 độ C
pH: 6,0 – 8,0

80. Cá mèo cánh buồm da beo.

Cá mèo cánh buồn da beo
Cá mèo cánh buồn da beo

Vây lưng (vây lưng) của cá da trơn rất to và rộng với họa tiết như da beo nên loài cá này được gọi là cá da báo.

Tên khoa học: Leiarius carvedus (Müller & Troschel, 1849)
Tên tiếng Anh: Sailfin Marbled Catfish, Painted Catfish, Saddle Catfish, Sailfin Pim, Segelantennenwels.
Tên tiếng Việt: Cá da trơn cánh buồm, Cá mèo cánh buồm da beo
Nguồn gốc: Bản địa ở lưu vực sông Rio Rinoco ở Colombia và Venezuela, và các phần của lưu vực sông Amazon ở Peru và Brazil.
Kích thước: Lên đến 60cm

81. Cá mèo cu gáy (Cuckoo).

Cá mèo cu gáy Cuckoo
Cá mèo cu gáy Cuckoo

Cá mèo cu gáy (Cuckoo) có những chấm cườm tương tự như cá bông lau nên được gọi là cá bông lau cú. Chúng hoạt động dưới đáy bể cả ngày và đêm, vì vậy cá cuckoo catfish được chọn làm loài cá đáy bể sinh học rất đẹp.

Tên khoa học: Synodontis Multiunctatus
Tên tiếng Trung: Rhododendron catfish
Tên tiếng Việt: Cá mèo cu gáy (Cuckoo).
Gia đình: Mochokidae
Loài: Cá da trơn Châu Phi
Lên đến 27,5cm
Tuổi thọ: 15 năm
Xuất xứ: Hồ Tanganyika, Đông Phi
Lớp sống: cá bơi dưới đáy
Nhiệt độ: 74-81 độ F / 23 – 27 độ C
Độ cứng: 10 ° – 20.

82. Cá mèo bướm đêm da trơn châu á.

Cá mèo bướm đêm da trơn châu á.
Cá mèo bướm đêm da trơn châu á.

Cá mèo bướm đêm da trơn châu á sống dưới gốc cây, dưới đá, dưới lũa… Bể cá cảnh cần có nền cát pha và nước cần sạch, tương đối mát và giàu oxy.

Tên tiếng Anh: Asian stone catfish
Tên khoa học: Hara jerdoni (Day; 1870)
Tên tiếng Việt: Cá mèo bướm đêm da trơn châu á
Xuất xứ: Ấn Độ, Bangladesh.
Nhiệt độ: 18-24 ° C
pH: 5,6 – 7,6
GH: 8-15 ° H
Kích thước tối đa: 4cm

83. Cá mèo đốm da trơn.

Cá mèo đốm da trơn
Cá mèo đốm da trơn

Cá mèo đốm da trơn là loài cá hiền lành, sống về đêm và tầm nhìn ban ngày kém.

Tên tiếng Anh: Spotted Raphael Catfish
Tên tiếng Việt: Cá mèo đốm da trơn
Nguồn gốc: Cá da trơn đốm từ sông Amazon ở Nam Mỹ.
Kích thước: Chiều dài cá mèotrưởng thành 9-12cm
Môi trường sống: Loài cá cảnh này có vây ngực nhọn trên thân để bảo vệ cơ thể, và chúng hoạt động ở tầng đáy, vì vậy bể cá cảnh cần có cát và sỏi làm nền là hoàn hảo cho chúng. Cá trê là loài cá phổ biến trong bể thủy sinh.

84. Cá mèo sọc dưa.

Cá mèo sọc dưa
Cá mèo sọc dưa

Cá mèo sọc dưa có sọc ngang màu trắng và nâu, các sọc gai bảo vệ cơ thể chạy ngang thân tạo nét thẩm mỹ độc đáo, bản tính hiền lành, hoạt bát bơi quanh hồ vào ban đêm giúp giữ nước trong lành. Cá của bạn trở nên sống động hơn.

Tên khoa học: Striped Raphael catfish
Tên tiếng Anh: Platyodras armatulus
Tên tiếng Việt: cá trê sọc, cá trê sọc, Cá mèo sọc dưa.
KH 4-20,
pH 6,0-7,5
Nhiệt độ: 24 – 28.

85. Cá môly (moly), trân châu.

Cá môly (moly), trân châu
Cá môly (moly), trân châu

Tên khoa học: Poecilia spp.

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cyprinodontiformes (Cá sóc)
Họ: Poeciliidae (họ khỉ đột)
Loài: Nhuyễn thể thuần chủng rất hiếm trên thị trường, cá từ các loài sau: Poecilia latipinna; Poecilia cầunops; Daylily
Tên tiếng Việt khác: Cá môly (moly), trân châu.
Tên tiếng Anh khác: Giantsaifin molly; Black Jasmine; Balloon Molly.
Nguồn gốc: Cá nhập nội thập niên 1950, ban đầu chỉ có dạng trắng đen, thập niên 70 có thêm mô trắng, thập niên 1990 có thêm mô vàng và bông, bể vàng đen, bể trắng nhiều hơn năm 2002 …. cá trong nước sản xuất hạt giống phổ biến.
Tên tiếng Anh: Sailfin molly
Tên Việt Nam: Cá môly (moly), trân châu
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

>>> Cá Bình Tích (Trân Châu) là loại cá cảnh gì? Nuôi dưỡng khó không?

86. Cá mũi đỏ, hồng thủ.

Cá mũi đỏ, hồng thủ
Cá mũi đỏ, hồng thủ

Tên khoa học: Hemigrammus bleheri Géry & Mahnert, 1986

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Tên tiếng Việt khác: Cá mũi đỏ, hồng thủ
Tên tiếng Anh khác: Firehead tetra; rummynose tetra rực rỡ
Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
Tên tiếng Anh: Red-arrow tetra; Rummy – arrow tetra
Tên tiếng việt: Cá mũi đỏ, hồng thủ
Nguồn cá: nhập khẩu.

87. Cá mút rong (Cá nô lệ).

Cá mút rong, cá nô lệ
Cá mút rong, cá nô lệ

Tên khoa học: Gyrinocheilus aymonieri (Tirant, 1883)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Gyrinocheilidae (cá ăn tảo)
Từ đồng nghĩa: Psilorhynchus aymonieri Tirant, 1883; Gyrinocheilus kaznakovi Berg, 1906; Gyrinocheilus monchadskii Krasyukova & Gusev, 1987
Tên tiếng Việt khác: Cá tổ ong, Cá hút bụi; Cá tay nút; Cá vệ sinh Việt Nam; Cá bống vàng
Tên tiếng Anh khác: tảo Trung Quốc – eater; tảo vàng eater
Cá nô lệ vàng Tên tiếng Anh: Golden Chinese Algae Eater
Nguồn gốc: Từ những năm 60, cá được phát triển trong tự nhiên và được thuần hóa làm cá cảnh, với danh nghĩa nô lệ. Hiện nay, nguồn cá đánh bắt tự nhiên và nhập từ Thái Lan đã có kiểu hình mới.
Tên tiếng Anh: Algae eater; smoking loach
Tên tiếng Việt: Cá mút rong (Cá nô lệ)
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã

88. Cá mang ếch, sư tử.

Cá mao ếch (Cá sư tử)
Cá mao ếch (Cá sư tử)

Tên khoa học: Allenbatrachus grunniens (Linnaeus, 1758)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Hình con dơi (cá cóc)
Họ: Batfish (Cá cóc)
Từ đồng nghĩa: Cottus grunniens Linnaeus, 1758; Batrachoides gangene Hamilton, 1822 …
Tên tiếng Việt khác: Cá mang ếch, sư tử
Tên tiếng Anh khác: Cá cóc nước ngọt
Nguồn gốc: Nguồn gốc cá chủ yếu từ khai thác hoang dã, từ những năm 1980 được nuôi làm cảnh, đặt tên là cá mao tiên …
Tên tiếng Anh: Frog fish
Tên tiếng việt: Cá mang ếch, sư tử
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

89. Cá mây vàng

Hình ảnh cá mây vàng
Hình ảnh cá mây vàng

Cá mây vàng là sự thay đổi màu sắc nổi bật của loài tuế trên núi Bạch Vân. Cá mây vàng có thân màu vàng, viền vây hơi trắng, đuôi có viền đỏ. Cây dây leo vàng ưa hòa bình nên nuôi chung với cá neon, cá mũi đỏ và nhiều loài cá thủy sinh khác… chúng khỏe và dễ nuôi hơn cá neon.

Tên tiếng anh: Golden White Cloud
Họ: Cyprinidae
Xuất xứ: Cá mây vàng được sản xuất ở núi Bạch Vân, Trung Quốc
Nhiệt độ: 64-72 ° F
KH 10-15
pH 6,5-7,5
Kích thước tối đa: 5cm
Màu sắc: Vàng.

90. Cá mây tím, cá mây trắng.

Cá mây trắng, mây tím
Cá mây trắng, mây tím

Cá mây tím, cá mây trắng được sản xuất ở dãy núi Bạch Vân của tỉnh Quảng Đông ở đông nam Trung Quốc. Cá Bạch Vân sinh sống ở vùng nước suối với thảm thực vật cạn phong phú. Cây nho trắng đã được trồng ở Châu Á (Việt Nam cũng là một nước trồng thành công). Cá mây tím rất khỏe mạnh, màu sắc rất thú vị, đặc biệt tính tình hiền lành, bơi lội theo đàn nên được nhiều người chọn nuôi trong bể nuôi.

Tên khoa học: Tanichthys albonubes – Bạch Vân núi tuế
Tên tiếng Anh: Baiyun Mountain minnow
Viết tắt: Baiyun
Tên tiếng việt: Cá mây tím, cá mây trắng.

91. Cá mắt đèn, mắt xanh

Cá mắt xanh, cá mắt đèn
Cá mắt xanh, cá mắt đèn

Tên khoa học: Aplocheilichthys normani Ahl, 1928

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cyprinodontiformes (Cá sóc).
Họ: Poeciliidae (họ khỉ đột).
Từ đồng nghĩa: Poropanchax normani (Ahl, 1928); Micropanchax, Manny Schultz, 1942; Aplocheilichthys gambiensis Svensson, 1933 …
Tên tiếng Anh khác: Cá killifish mắt đèn; mắt xanh
Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng năm 2004-2005
Tên tiếng Trung: mắt đèn Norman
Tên tiếng Việt: Cá mắt đèn, mắt xanh
Nguồn cá: nhập khẩu.

92. Cá mắt ngọc.

Cá mắt ngọc
Cá mắt ngọc

Tên khoa học: Astyanax fasatus (Cuvier, 1819)

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Từ đồng nghĩa: Chalceus fasatus Cuvier, 1819; Astyanax carolinae Gill, 1870
Tên tiếng Việt khác: cá ngọc xanh, cá ngọc trai
Tên tiếng Anh khác: Banded astyanax
Nguồn gốc: Cá nhập từ những năm 1990, sản xuất trong nước
Tên tiếng Anh: Mexico tetra
Tên tiếng việt: Cá mắt ngọc
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

93. Cá nàng hai, thát lác hoa

Tên khoa học: Chitala ornata (Grey, 1831)

Chi tiết danh mục:

Thứ tự: Osteoglossiformes (cà kheo mắt)
Họ: Cá da trơn (Catfishidae)
Đồng nghĩa: Notopterus ornatus Grey, 1831
Tên tiếng Việt khác: Cá nàng hai, thát lác hoa
Tên tiếng Anh khác: Clown daofish; bạc hề dao
Nguồn gốc: Từ năm 1994, loài cá này được gieo nhân tạo tại các trại cá cảnh ở TP.HCM. Hiện đàn cá vẫn đang được khai thác tự nhiên song song với sản xuất giống nhân tạo, mùa khai thác từ tháng 7 đến tháng 11 trên hệ thống sông Mê Kông, sản lượng khai thác thấp.
Tên tiếng anh: Clown hairback
Tên tiếng việt: Cá nàng hai, thát lác hoa
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

94. Cá nâu (dĩa thái)

Cá nâu (dĩa thái)
Cá nâu (dĩa thái)

Tên khoa học: Scatophagus argus (Linnaeus, 1766)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Scatophagidae (cá nâu)
Từ đồng nghĩa: Chaetodon argus Linnaeus, 1766; C. pairatalis Hamilton, 1822; C. atromaculatus Bennett, 1830; Scatophagus ornatus Cuvier, 1831 …
Tên tiếng Việt khác: Cá Ngâu; Cá Dĩa Thái; Cá Hói
Tên tiếng Anh khác: Butterfish; cá chim đốm; mèo báo
Nguồn gốc: Nguồn cá khai thác ngoài tự nhiên, trữ lượng hiện nay ít hơn so với những năm 1990.
Tên tiếng anh: Spotted sc
Tên tiếng việt: Cá nâu (dĩa thái)
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

95. Cá nóc da beo

Cá nóc da beo
Cá nóc da beo

Tên khoa học: Tetraodon fluviatilis Hamilton, 1822

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Tetradenta (Blowfish)
Họ: Tetraodontidae (Fuguidae)
Từ đồng nghĩa: Chelonodon fluviatilis (Hamilton, 1822); Arothron dorsovitatus Blyth, 1860; Dichotomycterus rangoonensis Le Danois, 1959
Tên tiếng Việt khác: Cá nóc xanh; Cá nóc da beo; Cá nóc báo đốm
Tên tiếng Anh khác: Cá nóc thông thường; cá nóc thủy triều
Nguồn: Nguồn cá chủ yếu từ đánh bắt tự nhiên xuất khẩu và tiêu thụ trong nước. Trữ lượng cá tự nhiên còn dồi dào, xuất hiện quanh năm, cao điểm từ tháng 3 đến tháng 9, tập trung nhiều ở cửa sông, rừng ngập mặn, đầm nuôi tôm … Hiện sản lượng xuất khẩu cá nóc các loại trên 200.000 con / năm, đạt mức đỉnh điểm là 826.000 con vào năm 2004.
Tên tiếng Trung: Cá nóc xanh
Tên tiếng việt: Cá nóc da beo
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

96. Cá nóc mắt đỏ.

Cá nóc mắt đỏ
Cá nóc mắt đỏ

Tên khoa học: Carinotetraodon lorteti (Tirant, 1885)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Tetradenta (Blowfish)
Họ: Tetraodontidae (Fuguidae)
Từ đồng nghĩa: Tetraodon lorteti Tirant, 1885; Tetrodon lorteti Tirant, 1885; Tetraodon somphongsi Klausewitz, 1957; Carinotetraodon chlupatyi Benl, 1957
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ đánh bắt tự nhiên, trữ lượng thấp, sản lượng xuất khẩu chỉ đứng sau cá nóc và đứng thứ 8 về cá nóc.
Tên tiếng Anh: Redeyeuffer
Tên tiếng Việt: Cá nóc mắt đỏ
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

97. Cá nóc số tám.

Cá nóc số tám
Cá nóc số tám

Tên khoa học: Tetraodon biocellatus Tirant, 1885

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Tetradenta (Blowfish)
Họ: Tetraodontidae (Fuguidae)
Từ đồng nghĩa: Chelonodon biocellatus (Tirant, 1885); Tetraodon steindachneri Dekkers, 1975
Tên tiếng Việt khác: cá nóc chấm; cá nóc xanh chấm
Tên tiếng Anh khác: cá nóc đốm mắt
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu khai thác hoang dã, trữ lượng khá lớn, nay có dấu hiệu cạn kiệt, sản lượng xuất khẩu chỉ đứng sau cá nóc beo, đứng thứ hai.
Tên tiếng Anh: Figure – Eight Pufferfish
Tên tiếng Việt: Cá nóc số tám
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã

98. Cá neon

Cá Neon Đỏ.

Cá Neon Đỏ.
Cá Neon Đỏ.

Tên khoa học: Paracheirodon axelrodi (Schultz, 1956)

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Từ đồng nghĩa: Cheirodon axelrodi Schultz, 1956; Hyphessobrycon cardinalis Myers và Weitzman, 1956.
Tên tiếng Việt khác: Vua cá Neon; Cá Nhật Bản
Tên tiếng Anh khác: Scarlet characin; neon; neon four
Nguồn gốc: Cá nhập khẩu cuối những năm 1990, sản xuất trong nước từ năm 2005, cung cấp ra thị trường từ năm 2006 đến năm 2007.
Tên tiếng Anh: Red neon; Cardinal Four
Tên tiếng việt: cá neon đỏ
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

Cá Neon Đen.

Cá neon đen
Cá neon đen

Tên khoa học: Hyphessobrycon herbertaxelrodi Géry, 1961

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Tên tiếng Anh khác: Đen neon; bốn đen
Nguồn gốc: Cuối những năm 1990, cá nhập khẩu, năm 2003 sản xuất giống trong nước, năm 2005 cung cấp giống trong nước ra thị trường.
Tên tiếng Anh: Black neon tetra
Tên tiếng việt: Cá Neon đen
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

Cá Neon Việt Nam

Cá Neon Việt Nam
Cá Neon Việt Nam

Tên khoa học: Tanichthys micagemmae Freyhof & Herder, 2001

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Tên Việt Nam khác: Cá Long Tông Bến Hải; Cá Vàng; Cá Nhỏ
Tên tiếng Anh khác: Dwarf Vietnamese Cardinal; Vietnamese Cardinal Minnow; Royal White Cloud
Nguồn gốc: cá đánh bắt tự nhiên, bắt đầu xuất khẩu năm 2005, đến năm 2005 xuất khẩu 44.635 con, thu hút sự chú ý tại Nhật Bản và thị trường Châu Âu và Châu Mỹ. Tên
Neon Vietnam được gợi ý bởi nhà xuất khẩu ban đầu.
Tên tiếng Anh: Vietnam minnow; Cardinal of Vietnam
Tên tiếng Việt: Cá Neon Việt Nam
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

Blue Neon Fish (Neon xanh)

Cá neon xanh
Cá neon xanh

Tên khoa học: Paracheirodon innesi (Myers, 1936)

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Từ đồng nghĩa: Hyphessobrycon innesi Myers, 1936
Tên tiếng Việt khác: Cá Neon thường; Neon huỳnh quang
Nguồn gốc: Cuối những năm 1990, cá nhập khẩu, năm 2003 sản xuất giống trong nước, năm 2005 cung cấp giống trong nước ra thị trường.
Tên tiếng anh: Neon tetra
Tên tiếng việt: cá neon xanh
Nguồn cá: sản xuất trong nước

>>> Cá cảnh Neon và các kỹ thuật nuôi để cá khỏe mạnh lớn nhanh

99. Cá ngựa nam.

Tên khoa học: Hampala macrolepidota Kuhl & Van Hasselt, 1823

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Từ đồng nghĩa: Barbus macrolepidotus (Valenciennes, 1842) …
Tên tiếng Việt khác: hà mã, hippocampus
Nguồn gốc: Nguồn cá chính được khai thác ngoài tự nhiên để xuất khẩu
Tên tiếng anh: Hampala barb
Tên tiếng việt: Cá ngựa nam
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

100. Cá ngựa vằn (Sọc ngựa).

Cá ngựa vằn (Sọc ngựa)
Cá ngựa vằn (Sọc ngựa)

Tên khoa học: Zebrafish (Hamilton, 1822)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Từ đồng nghĩa: Cyprinus rerio Hamilton, 1822; Barilius rerio (Hamilton, 1822) Brachydanio rerio (Hamilton, 1822)
Tên tiếng Anh khác: Zebrafish; Leopard Danio
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ những năm 1970 (kiểu hình ngựa vằn xanh vây ngắn), sản xuất các loài phổ biến trong nước
Tên tiếng Anh: Zebra; zebra zebra
Tên tiếng Việt: cá ngựa vằn; cá sọc ngựa
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

>>> Cá Ngựa Vằn (sọc ngựa) dễ nuôi không? Giá bán với mua ở đâu?

101. Cá ngọc trai đen.

Cá ngọc trai đen
Cá ngọc trai đen

Cá ngọc trai đen là loài cá được nuôi phổ biến trong bể thủy sinh, tuy hung dữ hơn, đôi khi cắn nhau nhưng ở mức độ nhẹ không ảnh hưởng đến nhau, thỉnh thoảng một số con lại tấn công loài khác. Cá nhỏ hơn nhưng đào rất chậm nên không ảnh hưởng nhiều đến những con cá khác. Do đó, hãy chọn cá ngọc trai đen để nuôi chung với các loại cá thủy sinh khác.

Tên khoa học: Austrolebias nigripinnis (Regan; 1912)
Tên tiếng Anh: ,, Dwarf Argentine Pearl
Gia đình: cá killifish
Xuất xứ: Nam Mỹ; Argentina, Uruguay
Kích thước tối đa: 5-6 cm
Nơi sống: Cá ngọc trai đen sống ở các khe suối, sông nhỏ …
Tính tình: Con đực rất hung dữ và đôi khi phá phách con cái, tuy nhiên, qua quá trình lai tạo qua nhiều thế hệ, Việt Nam đã chọn lọc được những con bố mẹ nhẹ, dần trở nên khá hiền lành và có thể nuôi chung với các loài cá khác, cá thủy sinh khác.

102. Cá ong.

Hình ảnh cá ong
Hình ảnh cá ong

Cá ong hay còn gọi là cá sọc đen có khả năng nhảy cao ấn tượng. Với màu sắc đặc biệt của cơ thể, bao gồm các dải màu vàng và đen xen kẽ, nhiều người liên tưởng nó với loài ong. Cá nhỏ có 5 vạch đen trên cơ thể, và khi trưởng thành chúng có 10 vạch đen trên cơ thể.

103. Cá panda

Hình ảnh Cá panda
Hình ảnh Cá panda

Cá panda là loài cá nhỏ nhưng rất dễ thương và hiền lành, là loài cá cảnh ưa thích, cá panda là loài cá ngoại nhập nên càng hiếm trên thị trường Việt Nam, những người đam mê cá cảnh thường săn lùng loài cá này.

Tên tiếng anh: Panda Loach
Tên khoa học: Protomyzon pachychilus Chen 1980
Đặt hàng: Carpioformes
Gia đình: Baritoco

104. Cá Piranha.

Hình ảnh Cá Piranha
Hình ảnh Cá Piranha

Cá piranha khổng lồ trong tự nhiên là loài cá piranha hung dữ nhất trên thế giới, nhưng trong môi trường nhân tạo, chúng tỏ ra rụt rè và ngoan ngoãn.

Cá Piranha có khuôn mặt gầm gừ và hàm răng sắt nhọn có thể tấn công con mồi gấp nhiều lần kích thước cơ thể của chúng.
Cá piranha (không giống như cá pacu ở Việt Nam) là loài cá nước ngọt ở sông Amazon, một số người đã tìm thấy cá piranha ở sông Li, Trung Quốc

105. Cá phổi.

Hình ảnh Cá phổi
Hình ảnh Cá phổi

Cá phổi được tìm thấy tự nhiên ở Châu Phi, Nam Mỹ và Úc. Loài cá phổi từng phát triển mạnh mẽ trên Trái đất vào thời cổ đại, nhưng ngày nay chỉ còn lại ba họ với sáu loài.

Ở cá bình thường, bàng bơi chỉ là một bộ phận giúp cá giữ thăng bằng khi bơi, nhưng ở cá phổi, bàng bơi phát triển thành phổi, có chức năng hút oxy và thải khí carbon dioxide trực tiếp ra ngoài. Cấu trúc cá phổi như vậy cũng được tìm thấy ở các loài lưỡng cư thời kỳ đầu.

106. Cá phượng hoàng

Hình ảnh Cá phượng hoàng
Hình ảnh Cá phượng hoàng

Tên khoa học: Mikrogeophagus ramirezi (Myers & Harry, 1948)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Cichlids (cá rô phi)
Từ đồng nghĩa: Apistogramma ramirezi (Myers & Harry, 1948); Microgeophagus ramirezi (Myers & Harry, 1948); Papiliochromis ramirezi (Myers & Harry, 1948)
Tên tiếng Việt khác: Phượng hoàng cá
Tên tiếng Anh khác: Ram cichlid; golden ram; memory
Blue Phoenix: Blue Balloon Ram
Phượng hoàng vàng: Bóng bay màu vàng Ram
Nguồn gốc: Cá giống nhập nội từ những năm 1970, đặc biệt là giống phượng hoàng lùn, hiện đã sản xuất các loài phổ biến trong nước
Tên tiếng Anh: Butterfly cichlid; lùn cichlid
Tên tiếng việt: cá phượng hoàng
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

107. Cá phi đao

Cá phi đao
Cá phi đao

Cá phi đao có thân hình mảnh mai không có vây đuôi, vây bụng và vây hậu môn. Vây lưng thuôn dài và kéo dài dọc lưng đến đuôi cùn, không có vây, đây là nguồn lực chính của lực đẩy và có thể đạt chiều dài tới 1m67.

Tên khoa học: Gymnarchus Niloticus (Cuvior, 1829)
Tên tiếng Anh: Aba Aba saury
Họ: Chymnarchidae
Đặt hàng: Osteglossiformes
Giá trị PH: 6,5-8,0
DH: 10-25
Nhiệt độ: 23 -28 độ C

108. Cá phi phụng

Hình ảnh cá phi phụng
Hình ảnh cá phi phụng

Tên khoa học: Semaprochilodus insignis (Jardine & Schomburgk, 1841)

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Prochilodontidae (họ ốc sên)
Từ đồng nghĩa: Semaprochilodus therapyonura (Fowler, 1906); Semaprochilodus amazonensis (Fowler, 1906); Prochilodus insignis Jardine & Schomburgk, 1841
Tên tiếng Việt khác: Hoàng Ca Phi Phụng; Cá cờ Mỹ
Tên tiếng Anh khác: Kissing prochilodus
Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
Tên tiếng Anh: Flagtail prochilodus
Tên tiếng Việt: Cà Phi Phụng; Cá Phi
Nguồn cá: nhập khẩu

>>> Cá phi phụng nên nuôi thế nào đúng cách? Giá bán bao nhiêu?

109. Cá rìu vạch (cá búa vằn).

Cá rìu vạch (cá búa vằn).
Cá rìu vạch (cá búa vằn).

Cá rìu vạch hay còn gọi là cá búa vằn có khả năng bay lượn trên không để bắt mồi. Đầu búa màu trắng có một vệt vàng sáng từ mắt đến đuôi.

Phần dưới của Cá rìu vạch (cá búa vằn) này có màu nâu và có vân cẩm thạch rất đẹp và sang trọng. Cá dựa vào vây ngực khỏe để nhảy lên khỏi mặt nước và bay trên không, vì vậy bể cá cảnh phải có nắp đậy.

110. Cá rồng.

Hình ảnh cá rồng
Hình ảnh cá rồng

Cá rồng (một số nơi gọi là cá lưỡi xương hoặc cá xương), tên khoa học tiếng Anh là Osteoglossidae. Cá rồng thuộc họ cá nước ngọt. Theo các tạp chí khoa học, cá Rồng là một họ cá nguyên thủy được ghi nhận từ thời Đại Hạ, xếp như cá vây tia.

Hiện nay trên thế giới chỉ còn lại 10 loài và sự phân bố như sau: 3 loài ở Nam Mỹ, 1 loài ở châu Phi, 4 loài ở châu Á và 2 loài ở Úc.

Đây là một họ cá có đặc điểm là đầu xương và thân dài với nhiều vảy lớn. Các vây lưng và vây hậu môn dài và mềm, các vây ngực và vây bụng nhỏ. Chúng được gọi là cá lưỡi xương vì có xương giống răng ở đáy miệng. Các xương được trang bị giống như “răng thật” cắn vào răng mọc phía trên vòm miệng của cá.

Cá rồng thở oxy từ không khí thông qua các bong bóng khí có chứa các mao mạch tương tự như phổi. Hải mã – Một trong những loài được ghi nhận là hô hấp bắt buộc.

Nếu cá gân xanh và cá Anh vũ là những loài cá nằm trong “Ngũ khí biển” thì cá rồng thuộc “Tứ linh”, được nhiều người nuôi trong nhà và có thể mang lại may mắn.

>>> Cá Rồng là loại cá gì? Giá bao nhiêu, hưỡng dẫn nuôi đúng cách?

Về phân loại khoa học, cá rồng có 2 phân họ nhỏ hơn là Heterotidinae và Osteoglossidae.

Trong phân họ Cá rồng Heterotidinae gồm 3 loài – thuộc 2 chi

Chi Arapaima
Cá rồng Arapaima
Cá rồng Arapaima

Arapaima gigas (Cuvier, 1829): Đây là loài hải mã có nguồn gốc từ Nam Mỹ
Loài Arapaima Leptosoma D. J. Stewart, 2013.

Chi Heterotis
Cá rồng Heterotis
Cá rồng Heterotis

Loài Heterotis niloticus (Cuvier, 1829): Cá rồng châu Phi điển hình, rồng đen châu Phi và cá khổng lồ châu Phi. Chúng đều có nguồn gốc từ Châu Phi.

Trong phân họ Osteohyoid, có 2 chi phụ

Osteoglossus (Cuvier, 1829)
Cá rồng Osteoglossus
Cá rồng Osteoglossus

Loài Osteoglossum bicirrhosum (Cuvier, 1829): Bao gồm cá rồng đen và cá rồng bạc, cả hai đều có nguồn gốc từ Nam Mỹ.
Loài Osteoglossum ferreirai Kanazawa (1966): Cá rồng có nguồn gốc từ Nam Mỹ.

Chi Scleropages trong họ cá rồng
Cá rồng Chi Scleropages
Cá rồng Chi Scleropages

Loài Scleropages aureus (Pouyad, Sudarto và Teugels, 2003): Cá rồng đuôi đỏ có nguồn gốc từ châu Á.
Các loài Scleropages formosus (Schlegel, Müller, 1844) bao gồm: cá rồng châu Á, cá thanh long, cá bơn. Chúng đều có nguồn gốc từ châu Á.
Loài Scleropages inscriptus Roberts (2012): Chúng sống ở lưu vực sông Tanintharyi hoặc Tenasserim (Myanmar).
Loài Scleropages jardinii (Saville-Kent, 1892): Bao gồm cá rồng ngọc, rết Úc và rồng vàng Úc. Họ đều có nguồn gốc từ Úc.
Loài Scleropages legendrei (Pouyad, Sudarto, Teugels, 2003): Bao gồm cá rồng đỏ và cá rồng huyết. Chúng có nguồn gốc từ Châu Á.
Các loài Scleropages leichardti Günther (1864) bao gồm: Arowana và Snapper, cả hai đều có nguồn gốc từ Úc.
Các loài Scleropages macrocephalus (Pouyad, Sudarto, Teugels, 2003): Bao gồm cá kim Indonesia và cá rồng Borneo, có nguồn gốc từ châu Á.

>>> Cá Huyết Long nên nuôi dưỡng thế nào? Giá bán, mua ở đâu uy tín?

111. Cá râu anh đào.

Cá râu anh đào
Cá râu anh đào

Tên khoa học: Puntius titteya Deraniyagala, 1929

Phân lân chi tiết:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Từ đồng nghĩa: Barbus titteya (Deraniyagala, 1929); Capoeta titteya (Deraniyagala, 1929)
Tên tiếng Việt khác: cá anh đào; cá đào đỏ
Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
Tên tiếng Trung: Cherry barb
Tên tiếng Việt: Cá Râu Anh Đào
Nguồn cá: nhập khẩu.

112. Cá râu mèo sọc dưa.

Cá râu mèo dọc dưa
Cá râu mèo dọc dưa

Cá râu mèo sọc dưa là  Cá da trơn có sọc ngang màu trắng và nâu, các sọc gai bảo vệ cơ thể chạy ngang thân tạo nét thẩm mỹ độc đáo, bản tính hiền lành, hoạt bát bơi quanh hồ vào ban đêm giúp giữ nước trong lành. Cá của bạn trở nên sống động hơn.

Tên khoa học: Striped Raphael catfish
Tên tiếng Anh: Platyodras armatulus
Tên tiếng Việt: Cá râu mèo sọc dưa, cá trê sọc, cá trê sọc (Mr.Lan 2014)
KH 4-20,
pH 6,0-7,5
Nhiệt độ: 24 – 28

113. Cá Rambo đỏ

Cá ram bô đỏ
Cá ram bô đỏ

Tên khoa học: Glossolepis incisus Weber, 1907

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Atheriniformes (bộ ống chỉ)
Họ: Melanotaeniidae (họ cá cầu vồng)
Tên tiếng Việt khác: cá cầu vồng đỏ, cá táo đỏ
Tên tiếng Anh khác: Red Rainbowfish; Salmon Rainbowfish; Red Irian
Nguồn gốc: Cá nhập nội khoảng năm 2000, nay sản xuất giống ở vùng Đồng Nai
Tên tiếng Trung: Honghong
Tên tiếng việt: cá rambo đỏ
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

114. Cá Rambo xanh (thiên thanh).

Cá Rambo xanh (thiên thanh).
Cá Rambo xanh (thiên thanh).

Tên khoa học: Nám da khởi phát sớm (Weber & de Beaufort, 1922)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Atheriniformes (bộ ống chỉ)
Họ: Melanotaeniidae (họ cá cầu vồng)
Đồng nghĩa: Rhombatractus praecox Weber & de Beaufort, 1922
Tên tiếng Việt khác: Hong Meiren.
Tên tiếng Anh khác: Cá Rambo xanh (thiên thanh); cá cầu vồng kim cương; cá cầu vồng công; cá cầu vồng
Nguồn gốc: Cá nhập nội năm 2000, hiện nay vùng Đồng Nai sản xuất giống rất nhiều.
Tên tiếng Anh: Dwarf Rainbowfish; neon fish
Tên tiếng Việt: Cá Rambo xanh (thiên thanh)
Nguồn cá: sản xuất trong nước

115. Cá rô dẹp đuôi hoa

Cá rô dẹp đuôi hoa
Cá rô dẹp đuôi hoa

Thể loại: Actinoptera
Đặt hàng: Perciformes
Họ: Osphronmidae
Chi: belontia
Tên khoa học: Belontia Hasselti
Kích thước tối đa: 20cm
Phân bố: Châu Á, Malaysia, Việt Nam (Đảo Phú Quốc)
Giá trị PH: 6,5-8,0
Nhiệt độ: 25-30 độ
Cá rô dẹp đuôi hoa là loài cá có đuôi và vây rất dài, một số cá thể có đuôi màu xanh rất đẹp có thể nuôi làm cảnh.

116. Cá sặc bạc, sặc ánh trăng

Cá sặc bạc, sặc ánh trăng
Cá sặc bạc, sặc ánh trăng

Thông tin giới thiệu Cá sặc bạc, sặc ánh trăng

Tên khoa học: Trichogaster microlepis (Günther, 1861)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Osphronemidae (cá khổng lồ)
Đồng nghĩa: Ospromenus microlepis Günther, 1861
Tên tiếng Việt khác: Sip Sep
Tên tiếng Anh khác: Moonbeam gourami
Nguồn: Nguồn cá kết hợp đánh bắt tự nhiên và sản xuất trại giống trong nước
Tên tiếng Anh: Moonlight gourami
Tên tiếng việt: Cá sặc bạc, sặc ánh trăng
Nguồn cá: sản xuất trong nước

Cá sặc cẩm thạch, cá sặc bướm, cá sặc ba chấm

Tên khoa học: Trichogaster trichopterus (Pallas, 1770)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Osphronemidae (cá khổng lồ)
Từ đồng nghĩa: Labrus trichopterus Pallas, 1770; Trichopodus trichopterus (Pallas, 1770); Siamese canary, 1861 …
Tên tiếng Việt khác: cá túi vàng, cá bướm, cá giòn
Tên tiếng Anh khác: Opaline gourami; King Gourami; Houttuynia cordata; Cosby Gourami
Nguồn gốc: Cá đánh bắt tự nhiên (cẩm thạch, 3 điểm) kết hợp với sản xuất trong nước (cẩm thạch, vàng và 3 điểm)
Tên tiếng Anh: Blue gourami; ba điểm gourami
Tên tiếng Việt: Cá sặc cẩm thạch, cá sặc bướm, cá sặc ba chấm
Nguồn cá: sản xuất trong nước

Cá sặc gấm, cá sặc lửa.

Cá sặc gấm, cá sặc lửa
Cá sặc gấm, cá sặc lửa

Tên khoa học: Colisa lalia (Hamilton, 1822)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Osphronemidae (cá khổng lồ)
Từ đồng nghĩa: Trichopodus lalius Hamilton, 1822; Trichogaster lalius (Hamilton, 1822); Colisa Monochrome Cuvier, 1831
Tên tiếng Việt khác: Cá sặc gấm, cá sặc lửa
Tên tiếng Anh khác: Dwarf banded gourami; Sunset Gourami; Red Lalia
Nguồn gốc: Cá nhập nội những năm 1970 – 1980, nay phổ biến trong sản xuất trong nước
Tên tiếng Anh: Dwarf gourami
Tên tiếng việt: Cá sặc gấm, cá sặc lửa
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

>>> Cá sặc gấm (vạn long) – những điều cần biết gì khi nuôi trong bể

Cá sặc trân châu, cá mã giáp

Cá sặc trân châu, cá mã giáp
Cá sặc trân châu, cá mã giáp

Tên khoa học: Trichogaster leerii (Bleeker, 1852)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Osphronemidae (cá khổng lồ)
Từ đồng nghĩa: Trichopodus leerii Bleeker, 1852; Trichopodus leerii (Bleeker, 1852)
Tên tiếng Anh khác: Diamond gourami; khảm gourami
Nguồn gốc: Cá nhập nội những năm 1980, nay là cá nội địa
Tên tiếng Anh: Pearl gourami
Tên tiếng Việt: Cá sặc trân châu, cá mã giáp
Nguồn cá: sản xuất trong nước

Cá sặc sô cô la.

Cá sặc sô cô la
Cá sặc sô cô la

Cá sặc sô cô la là một trong những loài khỉ đột có màu lông hoang dã, sống chủ yếu ở vùng nước đen lầy lội, đầm lầy và chính môi trường sống này đã ảnh hưởng đến một phần màu sắc của chúng, màu nâu sẫm. Sô cô la giúp chúng ngụy trang và lẩn trốn kẻ thù.

Nước có màu nâu sẫm do axit humic và các hóa chất khác do phân hủy chất hữu cơ. Do đó, hàm lượng khoáng hòa tan không đáng kể và độ pH có thể giảm xuống 3,0 hoặc 4,0. Rừng nhiệt đới có tán cây dày đặc nhận được rất ít ánh sáng qua nước, và giá thể thường rải rác các cành gãy và lá thối rữa.

117. Cá sâu hỏa tiễn

Cá sấu hỏa tiễn
Cá sấu hỏa tiễn

Tên khoa học: Lepisosteus oculatus Winchell, 1864

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Lepidoskeletal (Cá mỏ dài)
Họ: Lepisosteidae (Họ cá mỏ dài)
Từ đồng nghĩa: Lepidosteus oculatus Winchell, 1864; Lepisosteus productus Cope, 1865; Cylindrosteus agassizii Dumeril, 1870
Tên Việt Nam khác: Cá Sao Tên Lửa; Ếch Đốm; Cá Đốm
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2002
Tên tiếng anh: Spotted gar
Tên tiếng việt: Cá sấu hỏa tiễn có đặc điểm gần giống với cá bói, cá đốm
Nguồn cá: nhập khẩu.

118. Cá sơn xiêm

Hình ảnh Cá sơn xiêm
Hình ảnh Cá sơn xiêm

Tên khoa học: Paraambassis siamensis (Fowler, 1937)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Ambassadoridae (cá sơn)
Từ đồng nghĩa: Chanda siamensis Fowler, 1937; Đại sứ Xiêm (Fowler, 1937)
Tên tiếng Việt khác: Cá sâu hỏa tiễn
Tên tiếng Anh khác: glass fish
Nguồn: Nguồn cá chủ yếu từ đánh bắt tự nhiên ở các hồ chứa (hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng) và các sông phía Nam. Dự trữ còn lại rất nhiều.
Tên tiếng Anh: Siamense glassfish
Tên tiếng việt: Cá sâu hỏa tiễn
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã

119. Cá sọc dưa tím

Cá sọc dưa tím
Cá sọc dưa tím

Cá sọc dưa tím có nguồn gốc từ Đông Nam Á (tỉnh Chanthaburi, miền nam Thái Lan), loài cá này được H.M Smith phát hiện năm 1931, đặt tên là Datnio Pulcher, sau đổi thành D.albolineatus.

Đặt tên: Danio albolineatus hoặc Danio pulcher hoặc Brachydanio pulcher
Họ: Cyprinidae
Chi: Danio
Loài: D. Albolineatus

120. Cá tên lửa cầu vồng

Hình ảnh Cá tên lửa cầu vồng
Hình ảnh Cá tên lửa cầu vồng

Tên khoa học: Dawkinsia assimilis
Tên tiếng anh: mascara barb
Cá tên lửa hồng size của mình từ 9cm – 12cm
Nhiệt độ: 19-25 ° C
Giá trị PH: 6.0-7.0
Độ cứng: 36-179 ppm
Thiết kế bể  nuôi cá tên lửa cầu vồng: Nên rắc cát, hoặc phân bón… Trang trí bằng đá nhỏ, lũa, nếu có thể nên tạo dòng nước chảy chậm nhưng liên tục để tạo nguồn nước. Nguồn oxy dồi dào giống như môi trường tự nhiên yêu thích của chúng.

121. Cá tứ vân, xê can

Cá tứ vân, (xê can)
Cá tứ vân, (xê can)

Tên khoa học: Puntius tetrazona (Bleeker, 1855)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Từ đồng nghĩa: Capoeta tetrazona Bleeker, 1855; Barbus tetrazona (Bleeker, 1855); Barbus tetrazona tetrazona (Bleeker, 1855)
Tên tiếng Việt khác: Cá tứ vân, xê can
Tên tiếng Anh khác: Partbelt barb; tiger
Nguồn gốc: Cá nhập nội (sọc tứ diện) từ những năm 70 và các giống phổ biến sản xuất trong nước.
Tên tiếng Anh: Tiger barb; Sumatra
Tên tiếng việt: Cá tứ vân, xê can
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

122. Cá tỳ bà, cá lau kiếng

Hình ảnh Cá tỳ bà, cá lau kiếng
Hình ảnh Cá tỳ bà, cá lau kiếng

Tôi xin lỗi ! Mình chỉ là con cá mà Osin để osin dọn dẹp nhà cửa mà vẫn phải khiến chủ nhân chết ngất vì vẻ đẹp chảy nước của mình.
Cá lau kính luôn được so sánh với osin lau nước hồ, nhưng đọc xong những chú cá lau kính dưới đây, chắc chắn bạn sẽ càng trân trọng chúng hơn, thậm chí còn gọi chúng là nữ hoàng sắc đẹp của thế giới. bể nuôi cá.

>>> Cá dọn bể có những loại nào? Có dùng làm món ăn được không?

Cá tỳ bà, cá lau kiếng

Tên khoa học: Hypostomus plecostomus (Linnaeus, 1758)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Catfish (Cá da trơn)
Họ: Loricariidae (họ cà kheo)
Từ đồng nghĩa: Acipenser plecostomus Linnaeus, 1758; Hypostomus guacari Lacepède, 1803; Plecostomus plecostomus (Linnaeus, 1758); Pterygoplichthys plecostomus (Linnaeus, 1758).
Tên tiếng việt khác: cá lau kính, cá cọ ao, cá lau kính
Tên tiếng Anh khác: Pleco; giun đất
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ những năm 1980 và sản xuất trong nước từ những năm 1990. Hiện nay, cá tráp đen phát tán và sinh sản mạnh ở nhiều hồ chứa, sông, rạch, đầm phá nội đồng, trong quá trình đánh bắt, lưới bị vướng, rách ảnh hưởng đến kết cấu của đàn. cá. nguồn cá bản địa. Giá thu mua thấp: 1 – 2 nghìn đồng / kg.
Tên tiếng Anh: Suckermouth catfish; Spotted Pleco
Tên tiếng việt: Cá tỳ bà, cá lau kiếng
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

Cá tỳ bà bướm da báo

Những đốm tròn trên da của loài Cá tỳ bà bướm da báo giống như da của một con báo, tạo nên vẻ đẹp độc đáo của loài bướm có nguồn gốc từ Trung Quốc này.

Tên khoa học: Beaufortia kweichowensis
Tên tiếng Anh: Chinese Butterfly Loach, Hongkong Plec, Butterfly Hillstream Loach, Chinese Sucker.
Xuất xứ: Nam Trung Quốc (sông Châu Giang), tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc là trung tâm xuất khẩu cá cảnh
Kích thước tối đa: 6,5 7,5cm

Cá tỳ bà bướm beo.

Hình ảnh Cá tỳ bà bướm beo
Hình ảnh Cá tỳ bà bướm beo

Cá tỳ bà bướm beo hay còn gọi là cá sao: là loài cá quý hiếm nhất hiện nay, chúng được khai thác và đánh bắt ở Thục Sơn, Quảng Nam, số lượng còn lại ít hơn bướm hổ và bướm vua.
Cho đến khi chị Lan viết bài này (26/8/2014), loài cá này vẫn chưa được bán rộng rãi ở Việt Nam vì các công ty xuất khẩu nên chỉ xuất loại cá này ra thị trường nước ngoài để kiếm lời.

Cá tỳ bà bướm đốm.

Cá tỳ bà bướm đốm
Cá tỳ bà bướm đốm

Tên khoa học: Sewellia speciosa Roberts, 1998

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Balitoridae (cá mập đầu dẹt)
Tên tiếng Việt khác: Cá đá đốm; Bướm đốm; Bướm bầu; Cá suối; Song ngư nữ; Cá nhỏ
Tên tiếng Anh khác: Spotted Butterfly loach;
Nguồn gốc: Nguồn cá đánh bắt tự nhiên bắt đầu được xuất khẩu từ năm 2006 cũng đã thu hút được sự quan tâm của thị trường thế giới.
Tên tiếng Anh: Spotted Sewellia
Tên tiếng việt: Cá tỳ bà bướm beo
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

Cá tỳ bà bướm galaxy.

Cá tỳ bà bướm galaxy
Cá tỳ bà bướm galaxy

Cá Bướm Ngân Hà là một trong những loài Cá Bướm có hoa văn đẹp, toàn thân có những đốm tròn, giống như những ngôi sao sáng lấp lánh trên bầu trời đêm.
Cá chim bướm Milky Way là loài đặc hữu của tây Borneo, đông Malaysia và tây Sungai Sambas gần biên giới Sarawak và Kalimantan, Indonesia.

Cá tỳ bà bướm hổ.

Cá tỳ bà bướm hổ
Cá tỳ bà bướm hổ

Tên khoa học: Sewellia lineolata (Valenciennes, 1846)

Chi tiết danh mục:.

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Balitoridae (cá mập đầu dẹt)
Đồng nghĩa: Baliitora lineolata Valenciennes, 1846
Tên Việt Nam khác: Cá Chọi Hổ; Cá Bướm Cọp; Cá Bướm Bầu; Cá Sông; Nữ Song Ngư; Cá Gián; Cá Nhìn trộm
Tên tiếng Anh khác: Tiger hillstream loach; mesh stream loach; Butterfly pleco
Nguồn gốc: Cá đánh bắt tự nhiên, xuất khẩu từ năm 2004, đang được thị trường thế giới chú ý.
Tên tiếng anh: Butterfly loach; bướm nhẫn vàng mút
Tên tiếng việt: Hổ bướm Kapiba
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

Cá tỳ bà beo, cá lau kiếng da beo Cá beo, cá lau kính da beo.

Tên khoa học: Pterygoplichthys gibbiceps (Kner, 1854)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Catfish (Cá da trơn)
Họ: Loricariidae (họ cà kheo)
Từ đồng nghĩa: Ancistrus gibbiceps (Kner, 1854); Glyptoperichthys gibbiceps (Kner, 1854); Liposarcus altipinnis Günther, 1864
Tên tiếng Việt khác: Ca Pì Ba da beo
Tên tiếng Anh khác: Sailfin pleco
Nguồn gốc: Cá giống nhập nội cuối những năm 1990, sản xuất các loài phổ biến trong nước
Tên tiếng anh: Leopard pleco
Tên Việt Nam: Ca Pi Ba beo
Nguồn cá: sản xuất trong nước

Cá tỳ bà bướm Galaxy

Cá tỳ bà bướm galaxy là một trong những loại nhụy bướm đẹp với những đốm tròn đều và tròn trên thân, giống như những vì sao sáng lấp lánh trên bầu trời đêm.
Cá tỳ bà bướm galaxy là loài đặc hữu của tây Borneo, đông Malaysia và tây Sungai Sambas gần biên giới Sarawak và Kalimantan, Indonesia.

Cá tỳ bà bướm galaxy sống ở các dòng nước cạn có hàm lượng oxy hòa tan cao và chúng thường bám vào đá, ăn tảo, màng sinh học trên đá và các vi khuẩn khác.

Tên khoa học: Gastromyzon ctenocephalus (Roberts, 1982)
Tên tiếng Anh: Spiney-head hillstream loach.
Kích thước tối đa: 3,5 – 4cm

123. Cá tai tượng, phát tài

Hình ảnh Cá tai tượng, phát tài
Hình ảnh Cá tai tượng, phát tài

Tên khoa học: Osphronemus goramy Lacepède, 1801

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Osphronemidae (cá khổng lồ)
Từ đồng nghĩa: O. notatus Cuvier, 1831; Trichopodus mentum Lacepède, 1801; Trichopus satyrus Shaw, 1803
Tên tiếng Việt khác: Cá Taitu thông thường; Cá May Mắn
Tên tiếng Anh khác: Gourami; người khổng lồ bạch tạng Gourami
Nguồn gốc: Loài cá này đã sản xuất giống phổ biến trong nước và là đối tượng nuôi lấy thịt (cá khổng lồ bình thường) và làm cá cảnh (cá khổng lồ bình thường)
Tên tiếng Anh: Giant gourami
Tên tiếng việt: Cá tai tượng, phát tài
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

124. Cá tai tượng đuôi đỏ (hồng kỳ phát tài).

Cá tai tượng đuôi đỏ
Cá tai tượng đuôi đỏ

Tên khoa học: Osphronemus laticlavius ​​Roberts, 1992

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Osphronemidae (cá khổng lồ)
Từ đồng nghĩa: loài mới (Roberts, 1992), được phân lập từ Osphronemus goramy Lacepède, 1801
Nguồn gốc: Cá nhập nội những năm 1990, sản xuất trong nước cuối những năm 1990
Tên tiếng Anh: Giant red tail gourami
Tên tiếng việt: Cá tai tượng đuôi đỏ (hồng kỳ phát tài)
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

>>> Cá tai tượng là cá gì? Đặc trưng, phương pháp nuôi đúng cách?

125. Cá tam giác.

Hình ảnh Cá tam giác
Hình ảnh Cá tam giác

Tên khoa học: Trigonostigma heteromorpha (Duncker, 1904)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Từ đồng nghĩa: Rasbora heteromorpha Duncker, 1904
Tên tiếng Việt khác: Tam giác cá dán; hình trái tim
Tên tiếng Anh khác: Harlequin fish
Xuất xứ: Nhập khẩu năm 2003
Tên tiếng Anh: Harlequin rasbora
Tên tiếng việt: Cá tam giác
Nguồn cá: nhập khẩu.

126. Cá tầm, khủng long đen

Cá tầm, khủng long đen
Cá tầm, khủng long đen

Tên khoa học: Acipenser ruthenus Linnaeus, 1758

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Acipenseriformes (cá tầm)
Họ: Sturgeon (cá tầm)
Từ đồng nghĩa: Acipenser pygmaeus Pallas, 1814; Acipenser kostera Fitzinger, 1832; Acipenser kamensis Lovetsky, 1834; Acipenser gmelini Fitzinger, 1836 …
Tên tiếng Việt khác: Khủng long đen
Tên tiếng Anh khác: cá tầm Sterlet
Nguồn gốc: Cá nhập từ năm 2005
Tên tiếng Anh: Sterlet; Cá tầm Á-Âu
Tên tiếng việt: cá tầm rồng, cá khủng long đen
Nguồn cá: nhập khẩu

127. Cá thủy tinh.

Cá thủy tinh
Cá thủy tinh

Tên khoa học: Kryptopterus bicirrhis (Valenciennes, 1840)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Catfish (Cá da trơn)
Họ: Cá da trơn (Catfishidae)
Đồng nghĩa: Silurus bicirrhis Valenciennes, 1840
Tên tiếng Việt khác: cá Cát Tra, cá nhét giấy
Tên tiếng Anh khác: Ghost catfish
Nguồn gốc: Nguồn cá khai thác chủ yếu từ tự nhiên, trữ lượng còn cao.
Tên tiếng Trung: cá da trơn
Tên tiếng việt: cá lau kiếng
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

128. Cá thủy tinh đuôi đỏ.

Cá thủy tinh đuôi đỏ
Cá thủy tinh đuôi đỏ

Tên khoa học: Prionobrama filigera (Cope, 1870)

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Từ đồng nghĩa: Apyocarax filigerus Cope, 1870; Prionobrama Madeira Fowler, 1913; Bleptonema amazonae Eigenmann, 1914
Tên tiếng Việt khác: Cá Neon Thủy tinh
Tên tiếng Anh khác: Glass tetra
Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000
Tên tiếng Trung: Vây máu thủy tinh
Tên tiếng việt: cá thủy tinh đuôi đỏ
Nguồn cá: nhập khẩu

129. Cá thòi lòi.

Cá thòi lòi
Cá thòi lòi

Tên khoa học: Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Họ cá bống (cá bống trắng)
Từ đồng nghĩa: Gobius schlosseri Pallas, 1770; Periophthalmus schlosseri (Pallas, 1770)
Tên tiếng Anh khác: Pug – Headed mud skipper
Nguồn gốc: Nguồn cá phát triển tự nhiên, chủ yếu để xuất khẩu.
Tên tiếng Trung: cá thòi lòi khổng lồ
Tên tiếng việt: Cá thòi lòi
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã

130. Cá thanh tử quang, bình khách.

Cá thanh tử quang, bình khách.
Cá thanh tử quang, bình khách.

Tên khoa học: Calceus erythrurus (Cope, 1870)

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Characidae (họ cá hồng)
Từ đồng nghĩa: Plethodectes erythrurus Cope, 1870; Chalceus macrolepidotus iquitensis Nakashima, 1941
Tên tiếng Anh khác: Pink tail chalceus
Nguồn gốc: Nhập khẩu cá nhỏ và không liên tục từ năm 1986
Tên tiếng Trung: cá Tukan
Tên tiếng Việt: Cá thanh tử quang, bình khách
Nguồn cá: nhập khẩu

131. Cá thần tiên

Cá thần tiên
Cá thần tiên

Cá thần tiên Ai Cập Tên tiếng Anh Orinoco Angelfish

Tên thường gọi: Cá thần tiên Ai Cập, còn được gọi là cá thần tiên Orinoco
Tên khoa học: Pterophyllum altum
Họ: Cichlidae
Xuất xứ: Nam Mỹ
Kích thước tối đa: 20cm
Thức ăn: Ăn tạp nhưng thích mồi sống
Môi trường sống: Thích nghi rộng rãi
Môi trường nước khai thác rất mềm.
Nhiệt độ: 2830 ℃
pH: 5,5 7
Rất khó để phân biệt giữa các giới tính.
Là loài cá có tính cách hòa đồng, được cho là hiền lành và thích hợp nuôi trong môi trường thủy sinh, nhưng có thể ăn các loại cá nhỏ và tảo khi đói.

132. Cá thiên đường, cá đuôi cờ.

Cá thiên đường, cá đuôi cờ
Cá thiên đường, cá đuôi cờ

Tên khoa học: Macropodus opercularis (Linnaeus, 1758)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Perciformes (đặt hàng cá rô)
Họ: Osphronemidae (cá khổng lồ)
Từ đồng nghĩa: Labrus opercularis Linnaeus, 1758; Chaetodon chinensis Bloch, 1790; Macropodus viridiauratus Lacepède, 1801; M. venustus Cuvier, 1831; M. ctenopsoides
Blind, 1915; M. filamentosus Oshima, 1919
Tên tiếng Việt khác: Biểu ngữ đuôi cá; Cá cờ; Cá tiên cung; Cá săn sắt; Cá vược; Cá trê
Các tên tiếng Anh khác: Cá chọi ngã ba; Cá chọi Trung Quốc
Nguồn gốc: Nguồn gốc của cá từ tự nhiên phát triển, nhưng ít người phát triển, thuần hóa và kinh doanh loài cá này. Mặc dù cá được du nhập vào châu Âu từ rất sớm, nhưng ngày nay dòng cá Xiêm hiện đại đã trở nên phổ biến và được ưa chuộng vì khả năng chiến đấu và sự đa dạng của các kiểu vây và màu sắc.
Tên tiếng anh: Paradise fish
Tên tiếng việt: Cá thiên đường
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã.

133. Cá tra.

Hình ảnh cá tra
Hình ảnh cá tra

Tên khoa học: Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Catfish (Cá da trơn)
Họ: Pangasiidae (họ cá da trơn)
Từ đồng nghĩa: Pangasius hypophthalmus (Sauvage, 1878); catfish sutchi Fowler, 1937; Helicophagus hypophthalmus (Sauvage, 1878)
Tên tiếng Việt khác: Cà Tra
Tên tiếng Anh khác: Sutchi catfish
Nguồn gốc: Từ năm 1997, cá được sản xuất nhân tạo trong nước để lấy thịt. Năm 2000, khi cá nhập khẩu từ Đài Loan với tên “cá mập nước ngọt” xuất hiện trên thị trường cá cảnh, cá da trơn nội địa dưới tên “cá mập ta”, “cá mập đen” và “cá mập đen” cũng xuất hiện ở Trung Quốc. .
Tên tiếng Anh: Iridescent Shark – catfish
Tên tiếng việt: Cá tra
Nguồn cá: sản xuất trong nước

134. Cá trà sóc

Cá trà sóc
Cá trà sóc

Cá trà sóc có Cá lớn, hình thoi với hai bên hơi dẹt. Đầu rộng, mõm cùn và gần như tròn ở đỉnh mõm. Đôi mắt vừa phải, hơi lệch khỏi đỉnh đầu. Có 2 đôi râu, râu hàm dài bằng đường kính mắt, mõm ngắn hơn. Vảy lớn, đường bên liên tục và thẳng. Nguồn gốc của vây lưng gần mõm hơn gốc vây đuôi, cuối cùng đơn lẻ hóa thành và nhẵn

Tên khoa học: Probarbus Jullieni
Họ: Cyprinidae
Đặt hàng: Carpioformes

135. Cá Uaru

Cá Uaru
Cá Uaru

Cá Uaru là một loài cá hiền lành hơn các loài cá cichlid khác và được biết đến với sự hung dữ. Cá Uaru rất thân thiện, vì vậy chúng được chọn làm bể cộng đồng kết hợp với nhiều loại cá khác nhau, từ những loài cá hung dữ. Như cá rồng vàng ballast, cá hổ, hoàng baoyan, King Kong đỏ, voi châu phi, hải hồ, ngưu hoàng, kim hương… Ngoài ra còn thích nghi với cá đĩa, tiên Ai Cập, phượng hoàng… ..

145. Cá chèn đá

Cá chèn đá
Cá chèn đá

Tên khoa học: Kryptopterus cryptopterus (Bleeker, 1851)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Catfish (Cá da trơn)
Họ: Cá da trơn (Catfishidae)
Đồng nghĩa: Silurus cryptopterus Bleeker, 1851
Tên tiếng Việt khác: Cá tra ống
Tên tiếng Anh khác: blue catfish
Nguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác hoang dã (Tây Ninh, Long An …), trữ lượng ít, có dấu hiệu cạn kiệt.
Tên tiếng Anh: Cryptopterus catfish
Tên tiếng việt: Cá chèn đá
Nguồn cá: tự nhiên hoang dã

146. Cá trường giang hổ.

Cá trường giang hổ
Cá trường giang hổ

Tên khoa học: Myxocyprinus asiaticus (Bleeker, 1865)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Catostomidae (Họ cá hút)
Từ đồng nghĩa: Carpiodes asiaticus Bleeker, 1865; Myxocyprinus asiaticus asiaticus (Bleeker, 1865)
Tên tiếng Việt khác: Cá mút đá Châu Á
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2003, cao điểm gần 1.000 con (năm 2004)
Tên tiếng Anh: Chinese sucker
Tên tiếng việt: Cá trường giang hổ
Nguồn cá: nhập khẩu

147. Cá vàng, cá vàng ba đuôi

Tên khoa học: Carassius auratus auratus (Linnaeus, 1758)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Cypriniformes (Cá chép)
Họ: Cyprinidae (cyprinidae)
Từ đồng nghĩa: Carassius auratus (Linnaeus, 1758); cá diếc (Linnaeus, 1758); Cyprinus auratus Linnaeus, 1758
Tên tiếng Anh khác: Cá chép Grucian; Cá chép Gibel
Nguồn gốc: Loài cá này được giới thiệu vào khoảng những năm 40 và tiếp tục giới thiệu các kiểu hình lai mới một cách thường xuyên. Cá nuôi phổ biến ở nước này từ những năm 1950, bắt đầu từ loài cá ba đuôi.
Tên tiếng Anh: Goldfish; cá chép vàng
Tên tiếng việt: cá vàng, cá vàng, cá ba đuôi
Nguồn cá: sản xuất trong nước.

>>>  Cá vàng Ranchu có giá bao nhiêu? Địa chỉ bán cà cách nuôi hợp lý?

>>> Cá vàng phong thủy đẹp tuyệt với những điều người chơi cần lưu ý

148. Cá vàng kỳ

Cá vàng kỳ
Cá vàng kỳ

Cá vàng kỳ trên thân có màu vàng chanh, viền đen các kinh tạo nét thẩm mỹ duyên dáng cho người chơi thủy sinh Cá vàng có đôi mắt đỏ óng ánh và tập tính đào theo đàn nên được nhiều người chọn nuôi. cá được chọn cho bể cá

Tên khoa học: Hyphessobrycon pulchripinnis
Tên tiếng anh: Lemon Tetra
Họ: Characidae – Characins (Tetra)
Kích thước tối đa: 1,5 inch
Tuổi thọ: 5 năm
Xuất xứ: Nam Mỹ (sông Amazon)
Các lớp nước hoạt động: Cá vàng hoạt động trong tất cả các lớp nước
Tính cách: Có thể nuôi chung với cá cùng cỡ gia đình
Đặc điểm: Cá vàng kỳcó thể có màu vàng chanh, có viền đen ở vây lưng và vây hậu môn, mắt đỏ.

149. Cá vòi voi

Cá vòi voi
Cá vòi voi

Tên khoa học: Gnathonemus petersii (Günther, 1862)

Chi tiết danh mục:

Đặt hàng: Osteologiformes (cá cắt khúc)
Họ: Mormyridae (cá voi)
Từ đồng nghĩa: Mormyrus petersii Günther, 1862; Gnathonemus brevicaudatus Pellegrin, 1919; Gnathonemus histrio Fowler, 1936
Tên tiếng Việt khác: Cá mũi kiếm
Tên tiếng Anh khác: Cá voi; Ubangi Momntic
Nguồn gốc: Cá nhập nội những năm 1990
Tên tiếng anh: Voi vòi rồng
Tên tiếng Việt: Cá vòi voi
Nguồn cá: nhập khẩu

150. Cá vồ cờ (Thành cát tư hãn).

Cá vồ cờ (Thành cát tư hãn).
Cá vồ cờ (Thành cát tư hãn).

Cá vồ cờ (Thành cát tư hãn) thuộc họ cá da trơn. Cá vồ cờ (Thành cát tư hãn) sống ở lưu vực sông Chao Phraya và Mekong, chúng từng bị đánh bắt ở đồng bằng sông Cửu Long và được coi là loài có nguy cơ tuyệt chủng. Nó từng được dùng làm cá nhưng hiện nay nhiều người chọn nuôi làm cá cảnh.

Tên tiếng Anh: Paroon-shark
Tên khoa học: P bas basa, réwongsei

Chúng là loài ăn tạp và được mệnh danh là “quái vật biển” sông Mekong bởi kích thước to lớn và hung dữ. Nó được gọi là cá cánh buồm vì các vây trên lưng cá nhô lên như cờ và bơi như cá mập.

Cá vồ cờ (Thành cát tư hãn) có làn da sẫm màu. Nó có một cái đầu rộng, phẳng, không có râu. Bụng màu trắng bạc, cong, lưng màu nâu sẫm. Các vây lưng, vây bụng và vây bụng có màu xám đen và tia đầu tiên là tuyến tính.

151. Cá vương miện

Cá vương miện
Cá vương miện

Tên khoa học: Disthodus sexfasciatus Boulenger, 1897

Chi tiết danh mục:

Để đặt hàng: Characiformes (đặt hàng cá chim trắng)
Họ: Citharinidae (họ ốc sên)
Đồng nghĩa: Distichodus tanganicae Worthington & Ricardo, 1937
Tên tiếng Anh khác: Six – banded distichodus
Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000, chủ yếu từ tự nhiên
Tên tiếng anh: Sixbar distichodus
Tên tiếng việt: Cá vương miện
Nguồn cá: nhập khẩu

152. Cá hề Nemo.

Cá Nemo sống trong môi trường biển tự nhiên
Cá Nemo sống trong môi trường biển tự nhiên

Cá hề là một loài cá biển sống hầu hết ở các rạn san hô và đá ngầm. Chúng tập trung nhiều nhất ở Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Ngay từ khi sinh ra, cá con di chuyển để tìm các rạn đá thích hợp và định cư luôn tại đó. Chúng có thói quen đi đường dài để tìm thức ăn, nhưng vẫn dễ dàng tìm đường về nhà.

Khả năng sinh sản của cá hề như thế nào?

Cá hề nemo có một đặc điểm sinh lý rất kỳ lạ, đó là tính lưỡng tính. Khi mới sinh, tất cả cá đều là cá đực. Con đực ưu thế nhất trong đàn có khả năng biến mình thành con cái và đảm nhận nhiệm vụ chăn nuôi của cả đàn. Một đàn cá hề chỉ có 1 con cái và 1 con đực sinh sản, những con còn lại đều là con đực. Con cái thường lớn nhất và là thủ lĩnh của nhóm.

Nếu cá cái chính chết, con đực có thể biến mình thành cái và giao phối với nam khác, tiếp tục đảm nhận trách nhiệm sinh sản.

Cá hề sẽ chọn những bề mặt bằng phẳng, nơi vật chủ của hải quỳ sẽ đẻ trứng. Mỗi lần, cá cái có thể đẻ hàng trăm đến hàng nghìn quả trứng trong thời kỳ trăng tròn. Con đực sẽ canh giữ cho đến khi trứng nở (sau 6-10 ngày). Bởi vì khi còn rất nhỏ, chúng đã có thể ngửi thấy mùi lá cây gần các rạn san hô nơi chúng làm tổ.

PH nước: 8 – 8,4 pH
Chiều cao tối thiểu: 3-4 inch (10 cm)
Nhiệt độ nước: 75 ° F – 80 ° F (24 ° C – 27 ° C)
Trọng lượng riêng: 1,020 – 1,024
Kích thước bể: tối thiểu 100 lít.

>> Cá hề nemo đẹp với mẹo nuôi đúng cách. Giá bán bao nhiêu?

153. Cá Ping Pong.

Cá Ping Pong nuôi thế nào? Mua cá vàng ngọc trai bụng bự ở đâu?
Cá Ping Pong nuôi thế nào? Mua cá vàng ngọc trai bụng bự ở đâu?

cá Ping Pong phì đại và có phần bụng phình to. Chiều dài trung bình của cá nữ hoàng ngọc trai là khoảng 9> 15cm. Nó có thể phát triển lên đến 25 cm ngay cả trong điều kiện lý tưởng. Cá bóng bàn bụng ngắn và nhỏ gọn, vây lưng không quá dài. Màu sắc chủ đạo của chúng là vàng, cam, trắng, xanh lam, ánh kim và vảy ngọc trai phủ đều khắp cơ thể.

Cá Ping Pong hiện nay có hai loại: là cá vàng ngọc trai có gù và cá ngọc trai nữ hoàng không gù trên đỉnh đầu.

Đúng vậy, một quả bóng bàn có thể sống đến 15 năm nếu được sống trong điều kiện thích hợp. Cá bóng bàn là loài cá hiền lành tự nhiên nên có thể nuôi chung với nhiều loài cá vàng khác.

>> Cá Ping Pong nuôi thế nào? Mua cá vàng ngọc trai bụng bự ở đâu?

154. Cá sư tử (Mao Tiên).

Cá Sư Tử (Cá Mao Tiên) giá bao nhiêu? Nên nuôi và cho ăn thế nào?
Cá Sư Tử (Cá Mao Tiên) giá bao nhiêu? Nên nuôi và cho ăn thế nào?

Cá sư tử hay còn gọi là cá sư tử, tên tiếng Anh là Lion fish. Loài cá này có vẻ đẹp hoàn hảo và có sức hấp dẫn kỳ lạ. Cá Sư Tử còn có nhiều tên gọi khác, chẳng hạn như cá Thổ Nhĩ Kỳ, cá rồng hay cá bọ cạp. Tên khoa học là Pterois volitans.

Loài cá đẹp này có nọc độc cao này thường sống chủ yếu ở các rạn san hô. Ở vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đông Đại Tây Dương và biển Caribe. Ngoài ra, còn có một số loài khác có thể sống ở tất cả các vùng biển trên thế giới.

>>> Cá Sư Tử (Mao Tiên) giá bao nhiêu? Nên nuôi và cho ăn thế nào?

154. Cá hông kim (cá kiếm).

CHK một đuôi và 2 đuôi
CHK một đuôi và 2 đuôi
  • Tên khoa học: Xiphophorus hellerii Heckel, 1848
  • Đặt hàng: Cyprinodontiformes (Cá sóc)
  • Họ: Poeciliidae (họ cá khổng tước)
  • Tên tiếng Việt khác: Hồng kiếm; Đuôi kiếm.
  • Tên tiếng Anh khác: Red Swordtail; Green Swordtail.
  • Nguồn gốc: cá nhập từ những năm 1950, hiện nay sản xuất phổ biến trong nước
  • Nguồn cá: sản xuất trong nước
  • Phân bố: Các khu vực Châu Mỹ và Châu Phi …
  • Chiều dài cá (cm): 12 – 16
  • Nhiệt độ nước (C): 18 – 28
  • Độ cứng của nước (dH): 9 – 25
  • Độ pH: 7,0 – 8,3
  • Tập quán ăn: ăn tạp
  • Phân bố: Châu Mỹ (Trung và Bắc Mỹ), Châu Phi (Natal, Transvaal và Namibia)
  • Lớp nước trong: tất cả các lớp nước
  • Sinh sản: Cá là con cháu, mắn đẻ, dễ sinh sản.

>>> Các đặc tính và hướng dẫn nuôi cá Hồng Kim hiệu quả trong thủy sinh

155. Cá cánh buồm.

Cá cánh buồm
Cá cánh buồm

– Để đặt hàng: Characiformes (bộ cá chim trắng)

– Họ: Characidae (họ cá hồng nhung)

– Tên khoa học: Gymnocorymbus ternetzi (Boulenger, 1895)

– Đồng nghĩa: Tetragonopterus ternetzi Boulenger, 1895

– Tên tiếng Việt khác: Bánh lái, quần đen, váy đuôi cá

– Tên tiếng Anh khác: Rouw tetra, Black Widow; Butterfly Four; Blackmore

>>> Cá cánh buồm với những kiến thức cơ bản hữu ích khi chơi

Tầm quan trọng của môi trường bể cá thủy sinh với cá cảnh:

Hồ thủy sinh là một thế giới thu nhỏ, được trang trí bằng nhiều loại cây thủy sinh như: dương xỉ, rong đuôi chồn, cỏ thìa, cúc thủy sinh, ngọc điểm,… được kết hợp khéo léo với đá, lũa và bầy cá lau kiếng, ngựa, cá sọc dưa, váy Đánh cá, xây thủy cung – cảnh. Việc chăm sóc và ngắm nhìn những đàn cá cảnh xinh đẹp bơi lội hàng ngày sẽ giúp người chơi luôn thư thái, sảng khoái và có tâm trạng tốt.

Bể cá thủy sinh phải tạo môi trường tốt nhất cho cá phát triển
Bể cá thủy sinh phải tạo môi trường tốt nhất cho cá phát triển

Người xưa đúc kết rằng: “Nuôi cá dưỡng tâm, nuôi chim dưỡng tâm, nuôi cây dưỡng tâm”. Lòng người chơi bình yên đến lạ mỗi khi nhìn đàn cá tung tăng bơi lội trong bể. Có rất nhiều người yêu thích những chú cá cảnh đẹp đã biến niềm đam mê cá cảnh của mình thành một môn nghệ thuật, cũng như thú chơi chim cảnh.

Không phải ai cũng có đủ những thứ cần thiết để trang trí một bể cá lớn và đẹp hay bể cá kết hợp, nhưng nuôi những con cá cảnh nhỏ nhỏ xinh xinh là được. Hy vọng thú chơi cá cảnh ngày càng được nhiều người đón nhận, tạo niềm vui sau mỗi ngày học tập và làm việc mệt mỏi.

Đọc Thêm
error: Content is protected !!